Mẫu biên lai điện tử hoạt động thu, chi phí, lệ phí trong thi hành án dân sự theo Thông tư 04/2023/TT-BTP?
- Mẫu biên lai điện tử hoạt động thu, chi phí, lệ phí trong thi hành án dân sự theo Thông tư 04/2023/TT-BTP?
- Biên lai điện tử khi thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia trong công tác thi hành án dân sự được quy định như thế nào?
- Trường hợp nào người được thi hành án không phải chịu phí thi hành án dân sự?
- Trường hợp nào người được thi hành án được giảm phí thi hành án dân sự?
Mẫu biên lai điện tử hoạt động thu, chi phí, lệ phí trong thi hành án dân sự theo Thông tư 04/2023/TT-BTP?
Vừa qua, Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư 04/2023/TT-BTP có quy định về biên lai điện tử trong thi hành án dân sự, theo đó, mẫu biên lai điện tử trong hoạt động thu, chi phí, lệ phí được ban hành tại Mẫu số 03b1 Phụ lục V Thông tư 04/2023/TT-BTP.
Tải về Mẫu biên lai điện tử thu, chi phí, lệ phí trong thi hành án dân sự
Mẫu biên lai điện tử trong Thi hành án dân sự
Biên lai điện tử khi thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia trong công tác thi hành án dân sự được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 15 Thông tư 04/2023/TT-BTP, vấn đề biên lai điện tử khi thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia trong công tác thi hành án dân sự được quy định như sau:
Biên lai điện tử
...
8. Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
Tên loại biên lai: Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án.
Ký hiệu mẫu biên lai: Mẫu số C21-THADS-DVC Phụ lục V Thông tư này.
Số Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Hình thức cung cấp, sử dụng biên lai: Các tổ chức, cá nhân nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia được in biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự thực hiện đối chiếu với Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thi hành án dân sự mở tài khoản để lập biên lai, cung cấp biên lai điện tử lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, in bản thể hiện của biên lai điện tử để hạch toán, lưu hồ sơ kế toán và cung cấp cho Chấp hành viên khi có quyết định thi hành án.
Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia: Định kỳ hàng quý, Cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm tổng hợp tình hình sử dụng biên lai tại Cục Thi hành án dân sự và các Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc theo Mẫu số B03/DVC Phụ lục VIII Thông tư này. Thời hạn nộp báo cáo thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này.
Như vậy, biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia được thực hiện theo nội dung nêu trên.
Theo đó, tên loại biên lai sẽ là Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án. Khi các tổ chức, cá nhân nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì sẽ được in biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Tải về Mẫu biên lai điện tử thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
Trường hợp nào người được thi hành án không phải chịu phí thi hành án dân sự?
Người được thi hành án không phải chịu phí thi hành án dân sự khi được nhận các khoản tiền, tài sản thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 6 Thông tư 216/2016/TT-BTC như sau:
- Tiền cấp dưỡng; tiền bồi thường thiệt hại tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm; tiền lương, tiền công lao động; tiền trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc; tiền bảo hiểm xã hội; tiền bồi thường thiệt hại vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động.
- Khoản kinh phí thực hiện chương trình chính sách xã hội của Nhà nước xóa đói, giảm nghèo, hỗ trợ vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn, các khoản kinh phí trực tiếp phục vụ việc chăm sóc sức khỏe, giáo dục của nhân dân không vì mục đích kinh doanh mà người được thi hành án được nhận.
- Hiện vật được nhận chỉ có ý nghĩa tinh thần, gắn với nhân thân người nhận, không có khả năng trao đổi.
- Tiền hoặc giá trị tài sản theo yêu cầu thi hành án không vượt quá hai lần mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do Nhà nước quy định.
- Khoản thu hồi nợ vay cho Ngân hàng Chính sách xã hội trong trường hợp Ngân hàng cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Bản án, quyết định của Tòa án xác định không có giá ngạch và không thu án phí có giá ngạch khi xét xử.
- Tiền, tài sản được trả lại cho đương sự trong trường hợp chủ động thi hành án quy định tại điểm b khoản 2 Điều 36 Luật thi hành án dân sự 2008.
- Tiền, tài sản mà đương sự tự nguyện thi hành trong thời hạn tự nguyện thi hành án theo quy định tại Điều 45 Luật thi hành án dân sự 2008.
Trường hợp nào người được thi hành án được giảm phí thi hành án dân sự?
Người được thi hành án được giảm phí thi hành án dân sự trong trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 216/2016/TT-BTC như sau:
- Giảm đến 80% phí thi hành án dân sự đối với người có khó khăn về kinh tế thuộc chuẩn hộ nghèo và được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc xác nhận;
- Giảm 30% phí thi hành án dân sự tương ứng với số tiền thực nhận từ việc xử lý tài sản của người phải thi hành án mà người được thi hành án xác minh chính xác khi yêu cầu thi hành án và cơ quan thi hành án dân sự xử lý được tài sản để thi hành án mà không phải áp dụng biện pháp cưỡng chế cần huy động lực lượng, trừ trường hợp tài sản đã được xác định trong bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài thương mại;
- Giảm 20% phí thi hành án dân sự trong trường hợp trên nếu phải áp dụng biện pháp cưỡng chế cần huy động lực lượng, trừ trường hợp tài sản đã được xác định trong bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài thương mại.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.