Mẫu báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu mới nhất 2024 từ ngày 15/6/2024 như thế nào?
Mẫu báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu mới nhất 2024 từ ngày 15/6/2024 như thế nào?
Căn cứ khoản 5 Điều 2 Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT quy định sử dụng để lập Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu như sau:
Áp dụng Mẫu và Phụ lục
5. Mẫu số 5 sử dụng để lập Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu.
Theo đó Mẫu số 5 sử dụng để lập Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT như sau:
>> Mẫu sử dụng để lập Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu: Tải về
>> Bảng biểu kèm theo Mẫu số 05: Tải về
Mẫu báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu mới nhất 2024 từ ngày 15/6/2024 như thế nào? (Hình ảnh Internet)
Thời gian báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo quy định mới ra sao?
Tại Điều 4 Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT thời gian báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu được quy định như sau:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước, ngày 15 tháng 4 năm tiếp theo của kỳ báo cáo. Trường hợp thời điểm báo cáo nêu trên trùng với ngày nghỉ hằng tuần hoặc nghỉ lễ theo quy định của pháp luật về lao động thì thời điểm báo cáo là ngày làm việc đầu tiên sau ngày nghỉ hoặc thời điểm nghỉ lễ.
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, doanh nghiệp nhà nước gửi báo cáo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ngày 01 tháng 02 năm tiếp theo của kỳ báo cáo. Trường hợp thời điểm báo cáo nêu trên trùng với ngày nghỉ hằng tuần hoặc nghỉ lễ theo quy định của pháp luật về lao động thì thời điểm báo cáo là ngày làm việc đầu tiên sau ngày nghỉ hoặc thời điểm nghỉ lễ.
- Chủ đầu tư, bên mời thầu gửi báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo định kỳ hằng năm theo yêu cầu về thời hạn báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu.
Như vậy, thời gian báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu áp dụng từ ngày 15/6/2024 như sau:
+ Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15 tháng 4 năm tiếp theo của kỳ báo cáo.
+ Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, doanh nghiệp nhà nước: Gửi báo cáo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ngày 01 tháng 02 năm tiếp theo của kỳ báo cáo.
+ Chủ đầu tư, bên mời thầu: Gửi báo cáo theo yêu cầu về thời hạn báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu.
Cơ quan, tổ chức nào thực hiện báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT quy định cơ quan, tổ chức thực hiện báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu như sau:
- Định kỳ hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu trên cả nước.
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, doanh nghiệp nhà nước, cơ quan, tổ chức khác thuộc đối tượng áp dụng theo quy định tại Điều 2 Luật Đấu thầu 2023 báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo định kỳ hằng năm trên địa bàn, ngành, lĩnh vực quản lý trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc báo cáo bằng văn bản gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong trường hợp có yêu cầu về bảo mật.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu giúp Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, doanh nghiệp nhà nước, cơ quan, tổ chức khác đôn đốc, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo định kỳ hằng năm của chủ đầu tư, bên mời thầu thuộc địa bàn, ngành, lĩnh vực quản lý.
- Chủ đầu tư, bên mời thầu báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu của các gói thầu, dự án của mình đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT.
Tóm lại, các cơ quan, tổ chức thực hiện báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu bao gồm: Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, doanh nghiệp nhà nước, cơ quan, tổ chức khác; Chủ đầu tư, bên mời thầu.
Thông tin về đấu thầu bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 7 Luật Đấu thầu 2023 quy định thông tin về đấu thầu như sau:
- Thông tin về lựa chọn nhà thầu bao gồm:
+ Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
+ Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển;
+ Thông báo mời thầu;
+ Danh sách ngắn;
+ Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có);
+ Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng;
+ Kết quả lựa chọn nhà thầu;
+ Thông tin chủ yếu của hợp đồng;
+ Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;
+ Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu;
+ Thông tin khác có liên quan.
- Thông tin về lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:
+ Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật Đấu thầu 2023
+ Thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm; kết quả mời quan tâm;
+ Thông báo mời thầu, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có);
+ Kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
+ Thông tin chủ yếu của hợp đồng;
+ Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;
+ Thông tin khác có liên quan.
Lưu ý: Các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Luật Đấu thầu 2023 được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trừ dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu có chứa thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước (khoản 3 Điều 7 Luật Đấu thầu 2023).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.