Mẫu báo cáo tình hình học tập của lớp năm học 2024 2025 các cấp? Văn bản báo cáo kết quả học tập của lớp 2024 2025?
Mẫu báo cáo tình hình học tập của lớp năm học 2024 2025 các cấp? Văn bản báo cáo kết quả học tập của lớp 2024 2025?
Mẫu báo cáo tình hình học tập của lớp năm học 2024 2025 các cấp ( Văn bản báo cáo kết quả học tập của lớp 2024 2025) như sau:
Mẫu báo cáo tình hình học tập của lớp năm học 2024 2025 các cấp ( Văn bản báo cáo kết quả học tập của lớp 2024 2025) MẪU 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ~o0o~ BÁO CÁO Sinh hoạt lớp cuối tháng............ năm học 20...-20... I. Nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tháng 1. Lớp phó học tập (đánh giá tình hình học tập của lớp): - Tổng số tiết học chính khóa/tháng: ......, trong đó: Tốt: ......, Khá:...., TBình:......, Yếu:....... - Tổng số tiết học phụ đạo ...... tiết trong đó có ..... tiết tốt, khá ....., trung bình ......, yếu...... + Lý do tiết TB: + Lý do tiết bị yếu: - Tổng số tiết không có thầy cô giáo dạy: không có - Tình hình học tập trong tháng qua + Thuộc bài: .../... học sinh + Không thuộc bài: ....... học sinh - Nhận xét chung về tình hình học tập của lớp trong tháng qua: Các bạn tích cực xây dựng bài và chuẩn bị bài kỹ trước khi lên lớp, trong tiết học thì luôn chú ý nghe giảng và hoàn thành các yêu cầu của các thầy cô. Tuy nhiên thì vẫn còn có một thành viên trong lớp không học bài cũ bị giáo viên nhắc nhở trong buổi học - Biện pháp khắc phục: Nhắc nhở các bạn học bài và làm bài tập đầy đủ, có hình thức xử phạt đối với những bạn vi phạm 2. Bí thư chi đoàn ...Xem tiếp... TẢI VỀ MẪU 1 MẪU 2 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG THÁNG ........., LỚP .......... TRƯỜNG ................. Kính gửi: Giáo viên chủ nhiệm lớp ........... Em tên là: ..........., lớp trưởng lớp ........... Em xin thay mặt học sinh lớp .........., báo cáo hoạt động của lớp trong tháng 3 vừa qua. 1) Học tập: – Tất cả các bạn trong lớp đều học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. – 100% các bạn tham gia truy bài đầu giờ nghiêm túc, có hiệu quả. – 100% các bạn làm bài kiểm tra nghiêm túc, không quay cóp. 2) Chuyên cần: – Vắng có phép: ….buổi. – Vắng không phép: ......... buổi. – Đi học trễ: ............ ...Xem tiếp... TẢI VỀ MẪU 2 TẢI VỀ MẪU 3 |
Mẫu báo cáo tình hình học tập của lớp năm học 2024 2025 các cấp? Văn bản báo cáo kết quả học tập của lớp 2024 2025? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn đánh giá định kỳ học sinh tiểu học năm học 2024 2025 thế nào?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định đánh giá định kỳ học sinh tiểu học năm học 2024 2025 như sau:
(1) Đánh giá định kỳ về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục
(i) Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học, giáo viên dạy môn học căn cứ vào quá trình đánh giá thường xuyên và yêu cầu cần đạt, biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục để đánh giá học sinh đối với từng môn học, hoạt động giáo dục theo các mức sau:
- Hoàn thành tốt: thực hiện tốt các yêu cầu học tập và thường xuyên có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục;
- Hoàn thành: thực hiện được các yêu cầu học tập và có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục;
- Chưa hoàn thành: chưa thực hiện được một số yêu cầu học tập hoặc chưa có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục.
(ii) Vào cuối học kỳ I và cuối năm học, đối với các môn học bắt buộc: Tiếng Việt, Toán, Ngoại ngữ 1, Lịch sử và Địa lý, Khoa học, Tin học và Công nghệ có bài kiểm tra định kỳ;
Đối với lớp 4, lớp 5, có thêm bài kiểm tra định kỳ môn Tiếng Việt, môn Toán vào giữa học kỳ I và giữa học kỳ II.
(iii) Đề kiểm tra định kỳ phù hợp với yêu cầu cần đạt và các biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học, gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo các mức như sau:
- Mức 1: Nhận biết, nhắc lại hoặc mô tả được nội dung đã học và áp dụng trực tiếp để giải quyết một số tình huống, vấn đề quen thuộc trong học tập;
- Mức 2: Kết nối, sắp xếp được một số nội dung đã học để giải quyết vấn đề có nội dung tương tự;
- Mức 3: Vận dụng các nội dung đã học để giải quyết một số vấn đề mới hoặc đưa ra những phản hồi hợp lý trong học tập và cuộc sống.
(iv) Bài kiểm tra được giáo viên sửa lỗi, nhận xét, cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm thập phân và được trả lại cho học sinh. Điểm của bài kiểm tra định kỳ không dùng để so sánh học sinh này với học sinh khác. Nếu kết quả bài kiểm tra cuối học kỳ I và cuối năm học bất thường so với đánh giá thường xuyên, giáo viên đề xuất với nhà trường có thể cho học sinh làm bài kiểm tra khác để đánh giá đúng kết quả học tập của học sinh.
(2) Đánh giá định kỳ về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực
Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học, giáo viên chủ nhiệm phối hợp với các giáo viên dạy cùng lớp, thông qua các nhận xét, các biểu hiện trong quá trình đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi của mỗi học sinh, đánh giá theo các mức sau:
(i) Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục, biểu hiện rõ và thường xuyên.
(ii) Đạt: Đáp ứng được yêu cầu giáo dục, biểu hiện nhưng chưa thường xuyên.
(ii) Cần cố gắng: Chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu giáo dục, biểu hiện chưa rõ.
Đánh giá kết quả học tập của học sinh THCS và THPT thế nào?
Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định đánh giá kết quả học tập của học sinh THCS và THPT như sau:
(1) Kết quả học tập của học sinh theo môn học
(i) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét
- Trong một học kì, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.
+ Mức Đạt: Có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Thông tư này và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt.
+ Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
- Cả năm học, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.
+ Mức Đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Đạt.
+ Mức Chưa đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Chưa đạt.
(ii) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số
- Điểm trung bình môn học kì (sau đây viết tắt là ĐTBmhk) đối với mỗi môn học được tính như sau:
TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên.
- Điểm trung bình môn cả năm (viết tắt là ĐTBmcn) được tính như sau:
ĐTBmhkI: Điểm trung bình môn học kì I.
ĐTBmhkII: Điểm trung bình môn học kì II.
(2) Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
(i) Mức Tốt:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
(ii) Mức Khá:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
(iii) Mức Đạt:
- Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
- Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
d) Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
(3) Điều chỉnh mức đánh giá kết quả học tập
Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.