Mẫu bảng kiểm kê quỹ dùng cho VNĐ và dành cho ngoại tệ, vàng tiền tệ được quy định như thế nào theo Thông tư 200?

Cho hỏi bảng kiểm kê quỹ dành cho dùng cho VNĐ và dành cho ngoại tệ, vàng tiền tệ được quy định như thế nào theo Thông tư 200? - Câu hỏi của anh Thanh tại Yên Bái.

Có mấy loại Bảng kiểm kê quỹ theo Thông tư 200? Mục đích của bảng kiểm kê quỹ đối với doanh nghiệp là gì?

Hiện nay có hai Mẫu Bảng kiểm kê quỹ đối với doanh nghiệp theo Thông tư 200 là bảng kiểm kê quỹ dành cho dùng cho VNĐ và bảng kiểm kê quỹ dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ. Trong đó:

- Mục đích bảng kiểm kê quỹ dùng cho VND là: Bảng kiểm kê quỹ nhằm xác nhận tiền bằng VNĐ tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở qui trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.

- Mục đích bảng kiểm kê quỹ dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ: Biên bản nhằm xác nhận tiền ngoại tệ, vàng tiền tệ, ... tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở qui trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.

Mẫu bảng kiểm kê quỹ dành cho dùng cho VNĐ và dành cho ngoại tệ, vàng tiền tệ được quy định như thế nào theo Thông tư 200?

Mẫu bảng kiểm kê quỹ dành cho dùng cho VNĐ và dành cho ngoại tệ, vàng tiền tệ được quy định như thế nào theo Thông tư 200?

Mẫu bảng kiểm kê quỹ dùng cho VNĐ và hướng dẫn cách ghi theo Thông tư 200?

Hiện nay, Mẫu bảng kiểm kê quỹ dành cho dùng cho VNĐ được quy định tại Mẫu 08a-TT ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:

Tải Mẫu bảng kiểm kê quỹ dành cho dùng cho VNĐ theo Thông tư 200: tại đây

Hướng dẫn ghi bảng kiểm kê quỹ dành cho dùng cho VNĐ theo Thông tư 200:

- Góc trên bên trái của Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt phải ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu), bộ phận.

- Việc kiểm kê quỹ được tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quí, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ. Khi tiến hành kiểm kê phải lập Ban kiểm kê, trong đó, thủ quỹ và kế toán tiền mặt hoặc kế toán thanh toán là các thành viên. Biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê (....giờ .....ngày .....tháng .....năm .....). Trước khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.

- Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ.

- Dòng “Số dư theo sổ quỹ": Căn cứ vào số tồn quỹ trên sổ quỹ tại ngày, giờ cộng sổ kiểm kê quỹ để ghi vào cột 2.

- Dòng “Số kiểm kê thực tế": Căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại tiền vào cột 1 và tính ra tổng số tiền để ghi vào cột 2.

- Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế.

- Trên Bảng kiểm kê quỹ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu quỹ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê. Bảng kiểm kê quỹ phải có chữ ký của thủ quỹ, Trưởng ban kiểm kê và kế toán trưởng. Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết.

- Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản:

+ 1 bản lưu ở thủ quỹ.

+ 1 bản lưu ở kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế toán thanh toán.

Mẫu bảng kiểm kê quỹ dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ và hướng dẫn cách ghi theo Thông tư 200?

Hiện nay, Mẫu bảng kiểm kê quỹ dành cho dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ được quy định tại Mẫu 08a-TT ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:

Tải Mẫu bảng kiểm kê quỹ dành cho dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ theo Thông tư 200: tại đây

Hướng dẫn ghi bảng kiểm kê quỹ dành cho dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ theo Thông tư 200:

- Góc trên bên trái ghi tên đơn vị, bộ phận. Việc kiểm kê quỹ được tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quí, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ. Khi tiến hành kiểm kê phải lập ban kiểm kê, trong đó, thủ quỹ và kế toán quỹ là các thành viên.

- Biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê (...giờ .....ngày .....tháng .....năm .....). Trước khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.

- Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ như: Ngoại tệ, vàngtiền tệ ...

- Dòng “Số dư theo sổ quỹ": Căn cứ vào sổ quỹ tại ngày, giờ kiểm kê quỹ để ghi vào cột 2, 4.

- Dòng “Kiểm kê thực tế": Căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại ngoại tệ, vàngtiền tệ ...

- Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế.

Trên Bảng kiểm kê quỹ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu quỹ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê. Bảng kiểm kê quỹ phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của thủ quỹ, trưởng ban kiểm kê và kế toán trưởng. Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết.

- Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản:

+ 1 bản lưu ở thủ quỹ

+ 1 bản lưu ở kế toán quỹ.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,349 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào