Mẫu bảng đánh giá nhân viên sau thời gian thử việc mới nhất năm 2024 file word? Tải file bảng đánh giá nhân viên sau thời gian thử việc ở đâu?

Tôi muốn hỏi mẫu bảng đánh giá nhân viên sau thời thử việc mới nhất năm 2024 file word? Tải file bảng đánh giá nhân viên sau thời gian thử việc ở đâu? - Câu hỏi của chị N.L.T (Biên Hòa).

Mẫu bảng đánh giá nhân viên sau thời thử việc mới nhất năm 2024 file word?

Dưới đây là mẫu bảng đánh giá nhân viên sau thời thử việc mới nhất năm 2024 dành cho bạn đọc tham khảo:

Mẫu bảng đánh giá nhân viên sau thời thử việc số 01

Tải mẫu

Mẫu bảng đánh giá nhân viên sau thời thử việc số 02

Tải mẫu

Thông thường bảng đánh giá nhân viên sau thời thử việc sẽ có những nội dung như sau:

- Phần 1:

Ghi rõ về thông tin của người được đánh giá:

+ Họ tên

+ Bộ phận

+ Ngày nhận việc

+ Công việc hiện đang thực hiện

- Phần 2:

Đánh giá nhân viên sau thời gian thử việc, thông thường sẽ đánh giá về các nội dung như sau:

+ Tính phức tạp

+ Khối lượng công việc

+ Tính sáng tạo, linh động

+ Tính phối hợp, tổ chức

+ Tinh thần trách nhiệm

+ Tính kỷ luật

+ Kết quả đạt được

+ Kinh nghiệm giải quyết

+ Kỹ năng chuyên môn

+ Xếp loại nhân viên thử việc đó (Xuất sắc, giỏi, khá, trung bình)

- Phần 3: Nhận xét, đánh giá và đề xuất của cấp quản lý

Mẫu bảng đánh giá nhân viên sau thời thử việc mới nhất năm 2024 file word? Tải file bảng đánh giá nhân viên sau thời gian thử việc ở đâu?

Mẫu bảng đánh giá nhân viên sau thời thử việc mới nhất năm 2024 file word? Tải file bảng đánh giá nhân viên sau thời gian thử việc ở đâu? (Hình từ Internet)

Tiền lương thử việc được quy định là bao nhiêu? Có được chấm dứt hợp đồng thử việc trong thời gian thử việc không?

Căn cứ vào Điều 26 Bộ luật lao động 2019 quy định như sau:

Tiền lương thử việc
Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó

Theo đó, tiền lương của nhân viên thử việc sẽ do hai bên thỏa thuận và ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc chính thức.

Căn cứ vào Điều 27 Bộ luật Lao động 2019 quy định kết thúc thời gian thử việc như sau:

Kết thúc thời gian thử việc
1. Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.
Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.
Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.
2. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.

Như vậy, trong thời gian thử việc, hai bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động hai bên đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.

Thời gian thử việc tối đa là bao nhiêu lâu?

Căn cứ tại Điều 25 Bộ luật Lao động 2019 thời gian thử việc tối đa như sau:

Thời gian thử việc
Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

Như vậy, thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau:

- Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp.

- Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên.

- Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;

- Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
2,324 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào