Mẫu Bản tự kiểm điểm tổng kết năm học 2023-2024 cho học sinh các cấp ra sao? Học sinh được nghỉ hè khi nào?
Mẫu Bản tự kiểm điểm tổng kết năm học 2023-2024 cho học sinh các cấp ra sao?
Xem thêm:
>> Học sinh THCS, THPT 1 môn dưới 5 có lên lớp không 2023-2024?
>> Mẫu nhận xét môn đạo đức theo Thông tư 27 mới nhất
Dưới đây là mẫu Bản tự kiểm điểm tổng kết năm học 2023-2024 cho học sinh các cấp có thể tham khảo:
>> Tải mẫu Bản tự kiểm điểm tổng kết năm học 2023-2024 cho học sinh các cấp: Tải
Mẫu Bản tự kiểm điểm tổng kết năm học 2023-2024 cho học sinh các cấp ra sao? Học sinh được nghỉ hè khi nào?
Học sinh được nghỉ hè khi nào?
Lịch nghỉ hè của học sinh các tỉnh thành như sau:
STT | Địa phương | Lịch nghỉ hè |
1 | Hà Nội | Tất cả các cấp học đều kết thúc năm học vào ngày 31/5 |
2 | TP.Hồ Chí Minh | Các cấp học bế giảng từ 26 đến 31/5 |
3 | An Giang | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
4 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Mầm non và tiểu học tổng kết năm học từ ngày 23 đến ngày 25/5 THCS và THPT, GDTX tổng kết năm học từ ngày 25/5 đến ngày 28/5 |
5 | Bắc Giang | Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
6 | Bắc Kạn | Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5, kết thúc năm học trước 31/5 |
7 | Bạc Liêu | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
8 | Bắc Ninh | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
9 | Bến Tre | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
10 | Bình Định | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
11 | Bình Dương | Tổng kết năm học của các cấp từ ngày 27/5 đến ngày 31/5 |
12 | Bình Phước | Kết thúc năm học với cấp mầm non, tiểu học: ngày 24/5; cấp THCS, THPT, GDTX: ngày 31/5 |
13 | Bình Thuận | Kết thúc và tổng kết năm học với cấp mầm non, THCS, THPT, GDTX: ngày 30/5; cấp tiểu học: ngày 31/5 |
14 | Cà Mau | Các cấp học kết thúc, tổng kết năm học chậm nhất ngày 30/5. Trường hợp đặc biệt, các cấp học kết thúc và tổng kết năm học trước ngày 15/6 |
15 | Cần Thơ | Tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước 31/5 |
16 | Cao Bằng | Hoàn thành kế hoạch trước 25/5, kết thúc năm học trước 31/5 |
17 | Đà Nẵng | Kết thúc năm học trước 31/5 |
18 | Đắk Lắk | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
19 | Đắk Nông | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
20 | Điện Biên | Hoàn thành học kỳ II trước 24/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
21 | Đồng Nai | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
22 | Đồng Tháp | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
23 | Gia Lai | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
24 | Hà Giang | Kết thúc năm học trước 31/5 |
25 | Hà Nam | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
26 | Hà Tĩnh | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
27 | Hải Dương | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
28 | Hải Phòng | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
29 | Hậu Giang | Cấp học mầm non, phổ thông kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
30 | Hòa Bình | Kết thúc năm học với cấp mầm non, tiểu học vào 30/5; cấp THCS, THPT, giáo dục thường xuyên 27/5 |
31 | Hưng Yên | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
32 | Khánh Hòa | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
33 | Kiên Giang | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
34 | Kon Tum | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
35 | Lai Châu | Kết thúc năm học trước 31/5 |
36 | Lâm Đồng | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
37 | Lạng Sơn | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
38 | Lào Cai | Hoàn thành kế hoạch học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước 31/5 |
39 | Long An | Hoàn thành học kỳ II đối với các cấp học vào ngày 18/5, kết thúc năm học trước 31/5 |
40 | Nam Định | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
41 | Nghệ An | Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5, kết thúc năm học trước 31/5 |
42 | Ninh Bình | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
43 | Ninh Thuận | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
44 | Phú Thọ | Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
45 | Phú Yên | Tổng kết năm học từ ngày 25/5 đến ngày 30/5 |
46 | Quảng Bình | Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
47 | Quảng Nam | Bế giảng năm học từ ngày 25/5- 30/5 |
48 | Quảng Ngãi | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
49 | Quảng Ninh | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
50 | Quảng Trị | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
51 | Sóc Trăng | Kết thúc năm học chậm nhất ngày 30/5. |
52 | Sơn La | Kết thúc năm học trước 31/5 |
53 | Tây Ninh | Bế giảng năm học với cấp mầm non, tiểu học, THCS, THPT và GDTX: ngày 24/5 |
54 | Thái Bình | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
55 | Thái Nguyên | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
56 | Thanh Hóa | Kết thúc năm học trước 31/5 |
57 | Thừa Thiên Huế | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
58 | Tiền Giang | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
59 | Trà Vinh | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
60 | Tuyên Quang | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
61 | Vĩnh Long | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
62 | Vĩnh Phúc | Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
63 | Yên Bái | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
Nguồn: Cổng thông tin Chính phủ
Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông thế nào?
Căn cứ Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông được quy định như sau:
(1) Căn cứ và tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh
- Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh căn cứ vào yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học quy định trong Chương trình tổng thể và yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù quy định trong Chương trình môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông.
- Giáo viên môn học căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện, sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học sinh trong quá trình rèn luyện và học tập môn học.
- Giáo viên chủ nhiệm căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT theo dõi quá trình rèn luyện và học tập của học sinh; tham khảo nhận xét, đánh giá của giáo viên môn học, thông tin phản hồi của cha mẹ học sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình giáo dục học sinh; hướng dẫn học sinh tự nhận xét; trên cơ sở đó nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh theo các mức quy định tại (2).
(2) Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học
Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
* Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì
- Mức Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật.
- Mức Khá: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt.
- Mức Đạt: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
- Mức Chưa đạt: Chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
* Kết quả rèn luyện của học sinh cả năm học
- Mức Tốt: học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.
- Mức Khá: học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá từ mức Đạt trở lên; học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Tốt; học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.
- Mức Đạt: học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá mức Chưa đạt.
- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.