Mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc mới nhất? Hướng dẫn điền Mẫu 20-ĐK-TH-TCT tờ khai đăng ký người phụ thuộc như thế nào?

Mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc mới nhất? Hướng dẫn điền Mẫu 20-ĐK-TH-TCT tờ khai đăng ký người phụ thuộc như thế nào?

Mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc mới nhất?

>> Xem thêm: Mức giảm trừ gia cảnh dành cho người phụ thuộc năm 2024

Giảm trừ gia cảnh tối đa bao nhiêu người phụ thuộc

Căn cứ theo Mẫu số 20-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC có nêu rõ mẫu tờ khai đăng ký người phụ thuộc mới nhất có dạng như sau:

Tải mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc:

tại đây

Mẫu số 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc được sử dụng khi:

Căn cứ tại khoản 10 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC thì:

Trường hợp cá nhân có ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế cho người phụ thuộc thì cơ quan chi trả thu nhập sử dụng tờ khai đăng ký người phụ thuộc Mẫu số 20-ĐK-TH-TCT nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.

>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký người phụ thuộc online

Mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc mới nhất? Hướng dẫn điền Mẫu 20-ĐK-TH-TCT  tờ khai đăng ký người phụ thuộc như thế nào?

Mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc mới nhất? Hướng dẫn điền Mẫu 20-ĐK-TH-TCT tờ khai đăng ký người phụ thuộc như thế nào? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn điền Mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc?

- Đầu tiên tick vào mục “Đăng ký thuế” hoặc “Thay đổi thông tin đăng ký thuế”

Cơ quan chi trả thu nhập chỉ tích vào 1 trong 2 chỉ tiêu “Đăng ký thuế” hoặc “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” tương ứng với hồ sơ của người phụ thuộc được cá nhân ủy quyền là hồ sơ đăng ký thuế lần đầu hoặc hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế.

- Sau đó điền thông tin người lao động vào mục 1 - mục 5.

- Tại mục 6 sẽ có 2 trường hợp:

Trường hợp 1:

Nếu người phụ thuộc đã có CMND/CCCD/hộ chiếu, thông tin điền vào các mục tại “Bảng I. Người phụ thuộc đăng ký thuế bằng CMND/CCCD/hộ chiếu”:

(1) Số thứ tự;

(2) Họ tên người phụ thuộc;

(3) Mã số thuế (nếu có):

(4) Ngày sinh người phụ thuộc;

(5) Quốc tịch người phụ thuộc;

(6) Loại giấy tờ như CMND/CCCD/hộ chiếu;

(7) Số CMND/CCCD/Hộ chiếu;

(8) Ngày cấp của CMND/CCCD/hộ chiếu;

(9) Nơi cấp của CMND/CCCD/hộ chiếu;

(10) (11) (12) (13) Địa chỉ thường trú của người phụ thuộc;

(14) (15) (16) (17) Địa chỉ hiện tại của người phụ thuộc;

(18) Quan hệ với người nộp thuế, ví dụ như: ba, mẹ, con, cháu…

(19) Tên cá nhân có thu nhập ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký cho người phụ thuộc có ủy quyền

(20) Mã số thuế của cá nhân có thu nhập ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký cho người phụ thuộc có ủy quyền

Trường hợp 2.

Nếu người phụ thuộc dưới 14 tuổi chưa có CMND/CCCD và chỉ có giấy khai sinh thì điền vào các mục tại “Bảng II. Người phụ thuộc đăng ký thuế bằng giấy khai sinh”:

(21) Số thứ tự;

(22) Họ và tên người nộp thuế;

(23) MST ghi trong trường hợp thay đổi thông tin

(24) – (30) Điền thông tin của người phụ thuộc ghi trên giấy khai sinh

(31) Quốc tịch người phụ thuộc;

(32) Quan hệ với người nộp thuế như: ba, mẹ, ông bà, con, cháu…

(33) Tên cá nhân có thu nhập ủy quyền cho cơ quan chi trả

(34) MST của cá nhân có thu nhập ủy quyền cho cơ quan chi trả

Người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh gồm những ai?

Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh gồm:

(1) Con: Con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của chồng, con riêng của vợ, cụ thể gồm:

- Con dưới 18 tuổi (trường hợp này tính đủ theo tháng).

- Con từ 18 tuổi trở lên mà bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

- Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập đó không vượt quá 01 triệu đồng.

(2) Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng đủ điều kiện

(3) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha chồng, mẹ chồng (hoặc cha vợ, mẹ vợ); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện.

(4) Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện theo quy định, bao gồm:

- Chị ruột, anh ruột, em ruột của người nộp thuế.

- Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, cậu ruột, dì ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

- Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: Con của chị ruột, anh ruột, em ruột.

- Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
94,909 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào