Lương giáo viên các cấp theo vị trí việc làm khi cải cách tiền lương 2024 được bổ sung bao nhiêu tiền thưởng?
Lương giáo viên các cấp theo vị trí việc làm khi cải cách tiền lương 2024 được bổ sung bao nhiêu tiền thưởng?
Xem thêm:
>> Xem thêm: Đề xuất thực hiện cải cách tiền lương tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5/2024 theo Nghị quyết 82/NQ-CP ra sao?
>> Lịch chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội kỳ tháng 6/2024
Tại Nghị quyết 104/2023/QH15 nếu rõ sẽ thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 từ 01/7/2024.
Theo tinh thần Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thì khi cải cách tiền lương cơ cấu tiền lương của cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang sẽ gồm có 3 khoản là lương cơ bản, phụ cấp, tiền thưởng.
Sẽ thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương). Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).
Theo đó, thay đổi công thức tính lương của giáo viên các cấp khu vực công như sau:
Lương = Lương cơ bản + Phụ cấp (nếu có) + Tiền thưởng (nếu có) |
Trong đó:
Lương cơ bản: chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương
Các khoản phụ cấp: chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương
Tiền thưởng: quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp.
Vậy, lương giáo viên các cấp theo vị trí việc làm khi cải cách tiền lương 2024 xây dựng khoản tiền thưởng là khoản bổ sung trong cơ cấu tiền lương mới trên cơ sở đảm bảo quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp.
>> Xem thêm: Bảng lương công chức viên chức mới nhất hiện nay: Tải về
>> Toàn bộ 5 bảng lương mới thay thế hệ thống bảng lương hiện hành tiếp tục áp dụng phụ cấp nào?
Lương giáo viên các cấp theo vị trí việc làm khi cải cách tiền lương 2024 được bổ sung bao nhiêu tiền thưởng? (Hình từ Internet)
Hệ số lương giáo viên các cấp hiện nay chỉ còn được áp dụng đến hết ngày 30/6/2024 đúng không?
Tại Nghị quyết 104/2023/QH15, sẽ thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 từ 01/7/2024.
Trong nội dung của cải cách tiền lương, khi cải cách tiền lương từ 01/7/2024 sẽ bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay sau đó áp dụng bảng lương mới theo vị trí việc làm sẽ xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
Theo đó, trong năm 2024 cụ thể từ 01/7/2024 sẽ thực hiện cải cách tiền lương nên về cơ bản cách tính tiền lương trước và sau hai giai đoạn này có sự khác biệt, cụ thể:
Giai đoạn từ 01/01/2024 - hết ngày 30/6/2024 chưa thực hiện cải cách tiền lương nên tiền lương giáo viên các cấp vẫn được tính theo quy định hiện hành là dựa trên hệ số lương.
Giai đoạn từ 01/7/2024 bắt đầu thực hiện cải cách tiền lương nên tiền lương giáo viên các cấp không còn được tính theo quy định hiện hành là dựa trên hệ số lương mà sẽ dựa trên số tiền cụ thể quy định trong bảng lương mới.
Vậy, hệ số lương giáo viên các cấp hiện nay sẽ được áp dụng đến hết ngày 30/6/2024 theo tinh thần Nghị quyết 27.
Hệ số lương giáo viên các cấp áp dụng đến hết ngày 30/6/2024 là bao nhiêu?
Theo hướng dẫn tại 04 Thông tư của Bộ GD&ĐT gồm Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT và được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT thì hệ số lương giáo viên các cấp hiện nay, áp dụng đến hết ngày 30/6/2024 như sau:
Giáo viên | Hệ số lương |
Giáo viên mầm non | - Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89; - Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; - Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38. |
Giáo viên tiểu học | - Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; - Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; - Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78. |
Giáo viên trung học cơ sở | - Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; - Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; - Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78. |
Giáo viên trung học phổ thông | - Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; - Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38; - Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78. |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.