Lương của viên chức đăng kiểm hạng 2 năm 2023 là bao nhiêu? Viên chức đăng kiểm hạng 2 thực hiện những nhiệm vụ như thế nào?

Lương của viên chức đăng kiểm hạng 2 năm 2023 là bao nhiêu? Viên chức đăng kiểm hạng 2 thực hiện những nhiệm vụ như thế nào? - câu hỏi của anh Hòa tại Quảng Ninh.

Lương của viên chức đăng kiểm hạng 2 năm 2023 là bao nhiêu?

Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT có quy định như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
...
b) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

Theo đó, lương của viên chức đăng kiểm hạng 2 được tính dựa trên hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78; và dựa trên mức lương cơ sở.

Mức lương của viên chức đăng kiểm hạng 2 năm 2023 là:

- Mức lương cơ sở được áp dụng đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng (căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP). Tương đương mức lương của viên chức đăng kiểm hạng 2 là từ 6.556.000 đến 10.102.200 đồng/tháng.

- Mức lương cơ sở được áp dụng từ 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15). Tương đương mức lương của viên chức đăng kiểm hạng 2 là từ 7.920.000 đến 12.204.000 đồng/tháng.

Lương của viên chức đăng kiểm hạng 2 năm 2023 là bao nhiêu? Viên chức đăng kiểm hạng 2 thực hiện những nhiệm vụ như thế nào?

Lương của viên chức đăng kiểm hạng 2 năm 2023 là bao nhiêu? Viên chức đăng kiểm hạng 2 thực hiện những nhiệm vụ như thế nào? (Hình từ Internet)

Viên chức đăng kiểm hạng 2 thực hiện những nhiệm vụ như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT viên chức đăng kiểm hạng 2 thực hiện những nhiệm vụ sau:

- Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong hoạt động quản lý đăng kiểm;

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành đăng kiểm;

- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức tổng kết, đánh giá và đề xuất các giải pháp để tăng cường hiệu quả hoạt động của công tác đăng kiểm;

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề tài, đề án, các công trình nghiên cứu khoa học nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động đăng kiểm;

- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành đăng kiểm; chủ trì hoặc tham gia tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm chuyên ngành đăng kiểm;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.

Viên chức đăng kiểm hạng 2 phải đảm bảo những tiêu chuẩn như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT và khoản 3 Điều 5 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT có quy định:

Viên chức đăng kiểm hạng II - Mã số: V.12.31.02
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; tình hình và xu thế phát triển của lĩnh vực đăng kiểm;
b) Nắm vững các quy định của pháp luật trong nước và quốc tế về lĩnh vực đăng kiểm; có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực đăng kiểm; có khả năng ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi công việc đảm nhiệm;
c) Có năng lực nghiên cứu, xây dựng đề án, dự án, chương trình hành động; năng lực tham mưu xây dựng kế hoạch, chính sách gắn với chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành đăng kiểm;
d) Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực được giao;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Viên chức đăng kiểm hạng 2 phải đảm bảo những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và chuyên môn nghiệp vụ như sau:

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm.

- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

+ Nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; tình hình và xu thế phát triển của lĩnh vực đăng kiểm;

+ Nắm vững các quy định của pháp luật trong nước và quốc tế về lĩnh vực đăng kiểm; có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực đăng kiểm; có khả năng ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi công việc đảm nhiệm;

+ Có năng lực nghiên cứu, xây dựng đề án, dự án, chương trình hành động; năng lực tham mưu xây dựng kế hoạch, chính sách gắn với chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành đăng kiểm;

+ Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực được giao;

+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Thông tư 45/2022/TT-BGTVT sẽ có hiệu lực từ ngày 01/03/2023

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,197 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào