Lương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã năm 2023 là bao nhiêu? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là công chức hay viên chức?

Cho hỏi lương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã năm 2023 là bao nhiêu? - Câu hỏi của anh Dương tại Long An.

Lương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã năm 2023 là bao nhiêu?

Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.

Theo đó, căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 Quốc hội đã quy định về việc sẽ tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng từ 01/7/2023.

Như vậy, từ này đến hết ngày 30/6/2023, lương cơ sở vẫn được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP là 1.490.000 đồng/tháng.

(1) Từ 1/1/2023 đến 30/6/2023 (áp dụng mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng)

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định hệ số lương đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ là từ 2,15 đến 2,65. Tương đương mức lương từ 3.203.500 đồng đến 3.948.500 đồng.

Còn đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên, cách xếp lương được thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

Đồng thời, căn cứ điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư 13/2019/TT-BNV, cán bộ cấp xã (bao gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã) đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên được xếp lương như sau:

- Tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên: Xếp lương theo ngạch chuyên viên (áp dụng công chức loại A1) - hệ số lương từ 2.34 đến 4.98. Tương đương 3.486.600 đến 7.420.200 đồng/tháng.

- Tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng: Xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng công chức loại A0) - hệ số lương từ 2.1 đến 4.89. Tương đương 3.129.000 đến 7.286.100 đồng/tháng.

- Tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp: Xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng công chức loại B) - hệ số lương từ 1.86 đến 4.06. Tương đương 2.771.400 đến 6.049.400 đồng/tháng.

(2) Từ 1/7/2023 trở đi (áp dụng mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng)

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ là từ 2,15 đến 2,65. Tương đương mức lương từ 3.870.000 đến 4.770.000 đồng/tháng.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên được xếp lương như sau:

+ Tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên: Xếp lương theo ngạch chuyên viên (áp dụng công chức loại A1) - hệ số lương từ 2.34 đến 4.98. Tương đương 4.212.000 đến 8.964.000 đồng/tháng.

+ Tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng: Xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng công chức loại A0) - hệ số lương từ 2.1 đến 4.89. Tương đương 3.780.000 đến 8.802.000 đồng/tháng.

+ Tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp: Xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng công chức loại B) - hệ số lương từ 1.86 đến 4.06. Tương đương 3.348.000 đến 7.308.000 đồng/tháng.

Lương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã năm 2023 là bao nhiêu? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là công chức hay viên chức?

Lương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã năm 2023 là bao nhiêu? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là công chức hay viên chức? (Hình từ Internet)

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là công chức hay viên chức?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP có quy định như sau:

Chức vụ, chức danh
1. Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
2. Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:
a) Trưởng Công an;
b) Chỉ huy trưởng Quân sự;
c) Văn phòng – thống kê;
d) Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã);
đ) Tài chính – kế toán;
e) Tư pháp – hộ tịch;
g) Văn hóa – xã hội.

Theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân không phải là công chức, cũng không phải là viên chức mà là cán bộ cấp xã.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã do ai chọn ra?

Căn cứ khoản 3 Điều 83 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 có quy định:

Bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
...
3. Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân theo giới thiệu của Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Chủ tịch Ủy ban nhân dân được bầu tại kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân phải là đại biểu Hội đồng nhân dân. Chủ tịch Ủy ban nhân dân được bầu trong nhiệm kỳ không nhất thiết là đại biểu Hội đồng nhân dân.

Theo đó, Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã sẽ giới thiệu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để Hội đồng nhân dân bầu ra chức danh này tại kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân.

Đồng thời, kết quả bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê chuẩn.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

16,837 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào