Lỗi ô tô chạy quá tốc độ trên 20 đến 35km/h phạt bao nhiêu 2025? Ô tô chạy quá tốc độ trên 20 đến 35km/h bị trừ bao nhiêu điểm?

Lỗi ô tô chạy quá tốc độ trên 20 đến 35km/h phạt bao nhiêu 2025? Ô tô chạy quá tốc độ trên 20 đến 35km/h bị trừ bao nhiêu điểm?

Lỗi ô tô chạy quá tốc độ trên 20 đến 35km/h phạt bao nhiêu 2025?

Căn cứ điểm a khoản 6 và điểm a khoản 10 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền đối với lỗi ô tô chạy quá tốc độ trên 20 đến 35km/h năm 2025 như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
6. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h;
...
10. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 11 Điều này;

Như vậy, lỗi ô tô chạy quá tốc độ trên 20 đến 35km/h năm 2025 bị phạt tiền như sau:

STT

Lỗi vi phạm

Mức phạt

1

Ô tô chạy quá tốc độ trên 20 đến 35km/h (Không gây tai nạn giao thông)

+ Bị phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.

2

Ô tô chạy quá tốc độ trên 20 đến 35km/h (Gây tai nạn giao thông)

+ Bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng.

*Trên đây là mức phạt tiền lỗi ô tô chạy quá tốc độ trên 20 đến 35km/h áp dụng từ ngày 1/1/2025 đối với người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô!

Lỗi ô tô chạy quá tốc độ trên 20 đến 35km/h phạt bao nhiêu 2025? Ô tô chạy quá tốc độ trên 20 đến 35km/h bị trừ bao nhiêu điểm?

Lỗi ô tô chạy quá tốc độ trên 20 đến 35km/h phạt bao nhiêu 2025? Ô tô chạy quá tốc độ trên 20 đến 35km/h bị trừ bao nhiêu điểm? (Hình ảnh Internet)

Ô tô chạy quá tốc độ trên 20 đến 35km/h bị trừ bao nhiêu điểm?

Căn cứ điểm b, điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về mức trừ điểm giấy phép lái xe đối với lỗi ô tô chạy quá tốc độ 5 đến dưới 10km/h như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
...
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
...
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Như vậy, lỗi ô tô chạy quá tốc độ trên 20 đến 35km/h bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:

STT

Lỗi vi phạm

Mức phạt

1

Ô tô chạy quá tốc độ trên 20 đến 35km/h (Không gây tai nạn giao thông)

+ Bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm.

2

Ô tô chạy quá tốc độ trên 20 đến 35km/h (Gây tai nạn giao thông)

+ Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

*Trên đây là mức trừ điểm giấy phép lái xe do lỗi ô tô chạy quá tốc độ trên 20 đến 35km/h áp dụng từ ngày 1/1/2025 đối với người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô!

Quy định tốc độ tối đa cho phép trên đường cao tốc từ ngày 1/1/2025 là bao nhiêu theo Thông tư 38 2024?

Căn cứ tại Điều 9 Thông tư 38 2024 TT-BGTVT quy định về tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu cho phép đối với các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc như sau:

Tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu cho phép đối với các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc
1. Đường cao tốc phải được đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu.
2. Tốc độ khai thác tối đa cho phép trên đường cao tốc là 120 km/h.
3. Tốc độ khai thác tối thiểu cho phép trên đường cao tốc là 60 km/h. Trường hợp đường cao tốc có tốc độ thiết kế 60 km/h thì tốc độ khai thác tối thiểu thực hiện theo phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Trị số tốc độ khai thác tối đa, tối thiểu cho phép trên đường cao tốc, kể cả các đường nhánh ra, vào đường cao tốc được xác định trong phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Theo quy định trên thì tốc độ tối đa cho phép trên đường cao tốc là 120 km/h.

Tốc độ tối thiểu cho phép trên đường cao tốc là 60 km/h.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
30 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào