Loại bỏ thời hạn của phiếu kết quả thử nghiệm đối với hồ sơ công bố thông tin sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi sản xuất trong nước?

Cho tôi hỏi về sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi lưu thông trên thị trường. Quy định đối với thời hạn của phiếu kết quả thử nghiệm trong hồ sơ công bố thông tin sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi sản xuất trong nước như thế nào? Cảm ơn!

Hồ sơ công bố thông tin sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi sản xuất trong nước gồm những hồ sơ gì theo quy định trước đây?

Căn cứ khoản 3 Điều 30 Nghị định 13/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ công bố thông tin sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi sản xuất trong nước như sau:

"Điều 30. Quy định đối với sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi lưu thông trên thị trường
...
3. Hồ sơ công bố thông tin sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi sản xuất trong nước bao gồm:
a) Thông tin về cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi (tên, địa điểm, thông tin liên lạc);
b) Tiêu chuẩn công bố áp dụng quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Phiếu kết quả thử nghiệm chất lượng sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày công bố thông tin được cấp bởi phòng thử nghiệm đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm;
d) Mẫu nhãn sản phẩm theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;
đ) Kết quả khảo nghiệm đối với sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi lần đầu được sản xuất tại Việt Nam có chứa chất mới chưa qua khảo nghiệm hoặc biên bản đánh giá, nghiệm thu của Hội đồng khoa học đối với sản phẩm là kết quả đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, cấp quốc gia đã được công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
e) Văn bằng bảo hộ sáng chế hoặc bản cam kết không vi phạm các quy định về sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm đề nghị đăng ký lưu hành.
4. Hồ sơ công bố thông tin sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi nhập khẩu bao gồm:
a) Thông tin về cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi (tên, địa điểm, thông tin liên lạc);
b) Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp;
c) Bản thông tin về thành phần nguyên liệu, công dụng, hướng dẫn sử dụng của sản phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất cung cấp;
d) Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm của nhà nhập khẩu bằng tiếng Việt;
đ) Nhãn bao bì sản phẩm của tổ chức, cá nhân sản xuất cung cấp; kèm theo nhãn phụ bằng tiếng Việt;
e) Phiếu kết quả thử nghiệm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày công bố thông tin được cấp bởi phòng thử nghiệm đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm;
g) Kết quả khảo nghiệm đối với sản phẩm lần đầu nhập khẩu vào Việt Nam có chứa chất mới chưa qua khảo nghiệm ở Việt Nam.
5. Trường hợp thay đổi thông tin sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi tổ chức, cá nhân tự cập nhật thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn."

Như vậy, công bố thông tin sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi sản xuất trong nước gồm những hồ sơ được quy định như trên.

Bổ sung, sửa đổi đối với hồ sơ công bố thông tin sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi sản xuất trong nước như thế nào?

Căn cứ khoản 15 Điều 1 Nghị định 46/2022/NĐ-CP quy định về bổ sung quy định đối với sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi lưu thông trên thị trường như sau:

"Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi
...
15. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 30 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi phải công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa.
Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tại Mẫu số 01,MTCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
2. Tổ chức, cá nhân truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tự công bố thông tin sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi trước khi đưa sản phẩm lưu thông trên thị trường.
Ngay sau khi tự công bố thông tin sản phẩm, tổ chức, cá nhân được sản xuất, kinh doanh sản phẩm và tự chịu trách nhiệm về chất lượng và an toàn của sản phẩm đã công bố.
Trong thời gian xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu sử dụng cho việc tự công bố thông tin về sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, tổ chức, cá nhân phải gửi thông tin về sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi tới Cục Chăn nuôi để tổng hợp, đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về thông tin gửi công bố và chất lượng, an toàn của sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi đã công bố."
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
3. Hồ sơ công bố thông tin sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi sản xuất trong nước bao gồm:
a) Thông tin về cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi theo Mẫu số 02.MTCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tiêu chuẩn công bố áp dụng, bản công bố hợp quy của sản phẩm;
c) Phiếu kết quả thử nghiệm chất lượng sản phẩm;
d) Mẫu của nhãn sản phẩm theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.”
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
4. Hồ sơ công bố thông tin sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi nhập khẩu bao gồm:
a) Thông tin về cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi theo Mẫu số 02.MTCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp;
c) Bản thông tin về thành phần nguyên liệu, công dụng, hướng dẫn sử dụng của sản phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất cung cấp:
d) Tiêu chuẩn công bố áp dụng, bản công bố hợp quy của sản phẩm;
d) Mẫu của nhãn sản phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất cung cấp kèm theo nhãn phụ bằng tiếng Việt;
e) Phiếu kết quả thử nghiệm chất lượng sản phẩm.”

Như vậy, quy định mới loại bỏ quy định thời hạn đối với phiếu kết quả thử nghiệm chất lượng sản phẩm là 12 tháng trong hồ sơ công bố thông tin sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi sản xuất trong nước. Theo quy định trước đó tại điểm e khoản 4 Điều 30 Nghị định 13/2020/NĐ-CP thì trong hồ sơ yêu cầu phải có phiếu kết quả thử nghiệm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày công bố thông tin được cấp bởi phòng thử nghiệm đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm.

Loại bỏ thời hạn của phiếu kết quả thử nghiệm trong thời hạn 12 tháng đối với hồ sơ công bố thông tin sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi sản xuất trong nước?

Loại bỏ thời hạn của phiếu kết quả thử nghiệm đối với hồ sơ công bố thông tin sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi sản xuất trong nước? (Hình từ internet)

Xử lý chất thải chăn nuôi lưu thông trên thị trường của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh?

Căn cứ Điều 30 Nghị định 13/2020/NĐ-CP quy định về sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi lưu thông trên thị trường như sau:

"Điều 30. Quy định đối với sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi lưu thông trên thị trường
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi phải công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi phải công bố trong tiêu chuẩn áp dụng được quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Tổ chức, cá nhân tự công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi đưa sản phẩm lưu thông trên thị trường.
Trong thời gian xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu sử dụng cho việc tự công bố thông tin về sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, tổ chức, cá nhân phải gửi thông tin về sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi tới Cục Chăn nuôi để tổng hợp, đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn."

Như vậy, quy định đối với sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi lưu thông trên thị trường được quy định như trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,894 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào