Lịch trả lương hưu tháng 8/2023 của 63 tỉnh thành? Lịch trả trợ cấp bảo hiểm xã hội tháng 8/2023?
Lịch trả lương hưu tháng 8/2023 của 63 tỉnh thành?
Lịch chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH tháng 8/2023 có sự thay đổi so với các tháng trước nên bài viết này sẽ tổng hợp lịch chi trả của 63 tỉnh thành:
STT | Tỉnh thành | Lịch chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH tháng 8/2023 |
1 | An Giang | |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | |
3 | Bạc Liêu | Từ ngày 14/8/2023 |
4 | Bắc Giang | |
5 | Bắc Kạn | Từ ngày 14/8-15/82023 tại các điểm chi trả trên địa bàn tỉnh. Sau 02 ngày trên, Bưu điện tiếp tục chi trả cho người hưởng đến hết ngày 25/8/2023. |
6 | Bắc Ninh | |
7 | Bến Tre | Từ ngày 14/8/2023-17/8/2023 |
8 | Bình Dương | |
9 | Bình Định | |
10 | Bình Phước | Từ ngày 14/8/2023 |
11 | Bình Thuận | |
12 | Cà Mau | |
13 | Cần Thơ | Từ ngày 14/8/2023 |
14 | Cao Bằng | |
15 | Đà Nẵng | |
16 | Đắk Lắk | |
17 | Đắk Nông | |
18 | Điện Biên | Từ ngày 14/8/2023 |
19 | Đồng Nai | Chi trả qua tài khoản ATM: Thực hiện chi trả trong ngày 14-15/8/2023. Chi trả tiền mặt tại các điểm chi trả, bưu cục: Thực hiện từ ngày 14-18/8/2023. Tại địa chỉ (với người khó khăn đi lại, ốm đau...) Từ ngày 19-20/8/2023. |
20 | Đồng Tháp | |
21 | Gia Lai | Chi trả qua tài khoản cá nhân (ATM) thực hiện từ 14/8 đến ngày 15/8; Chi trả bằng tiền mặt tại các điểm chi trả của cơ quan Bưu điện từ 14/8 đến ngày 19/8 |
22 | Hà Giang | |
23 | Hà Nam | |
24 | Hà Nội | Chi trả qua tài khoản ATM: Thực hiện chi trả trong ngày 14/8/2023. Chi trả bằng tiền mặt từ ngày 14/8/2023 đến ngày 18/8/2023. Chi trả vét tại Bưu cục: Sau ngày 18/8/2023 tại các điểm chi trả, người hưởng chưa nhận được lương hưu, trợ cấp BHXH sẽ tiếp tục được chi trả tại các Bưu cục đến hết ngày 24/8/2023. |
25 | Hà Tĩnh | Chi trả qua tài khoản ATM: Thực hiện chi trả trong ngày 14/8/2023. Chi trả tiền mặt tại các điểm chi trả trên địa bàn toàn tỉnh: Thực hiện từ ngày 14 đến hết ngày 17/8/2023. |
26 | Hải Dương | |
27 | Hải Phòng | |
28 | Hậu Giang | |
29 | Hòa Bình | |
30 | Hưng Yên | Từ ngày 14/8/2023 |
31 | Khánh Hòa | |
32 | Kiên Giang | |
33 | Kon Tum | Chi trả qua tài khoản ATM: Thực hiện chi trả từ ngày 14/8/2023 – 15/8/2023 Chi trả tiền mặt tại các điểm chi trả: Thực hiện từ ngày 14 đến ngày 18/8/2023. |
34 | Lai Châu | |
35 | Lâm Đồng | Xem chi tiết tại đây |
36 | Lạng Sơn | Từ ngày 14/8/2023 |
37 | Lào Cai | |
38 | Long An | |
39 | Nam Định | Chi trả qua tài khoản ATM: Thực hiện chi trả từ ngày 14/8/2023 – 15/8/2023 Chi trả tiền mặt tại các điểm chi trả: Thực hiện từ ngày 14 đến hết ngày 18/8/2023. Chi trả tại Bưu cục của Bưu điện huyện, thành phố từ ngày 19/8/2023 – 25/8/2023 |
40 | Nghệ An | |
41 | Ninh Bình | |
42 | Ninh Thuận | |
43 | Phú Thọ | |
44 | Phú Yên | Từ ngày 14-16/8/2023 |
45 | Quảng Bình | |
46 | Quảng Nam | Chi trả qua tài khoản cá nhân: Thực hiện xong trong ngày 14/8/2023; Chi trả tiền mặt tại các điểm chi trả trên địa bàn toàn tỉnh: Thực hiện từ ngày 14 đến hết ngày 25/8/2023. |
47 | Quảng Ngãi | |
48 | Quảng Ninh | |
49 | Quảng Trị | |
50 | Sóc Trăng | Từ ngày 14/8/2023 |
51 | Sơn La | |
52 | Tây Ninh | |
53 | Thái Bình | |
54 | Thái Nguyên | Chi trả qua tài khoản cá nhân: Thực hiện xong trong ngày 14/8/2023. Chi trả tiền mặt tại các điểm chi trả trên địa bàn toàn tỉnh: Thực hiện từ ngày 14 đến hết ngày 17/8/2023. |
55 | Thanh Hóa | |
56 | Thừa Thiên Huế | |
57 | Tiền Giang | |
58 | TP.HCM | Lịch chi trả - Chi trả tiền mặt: bắt đầu từ ngày 14/8/2023 đến ngày 25/8/2023. - Chi trả qua ATM: bắt đầu từ ngày 14/8/2023 đến ngày 15/8/2023. |
59 | Trà Vinh | |
60 | Tuyên Quang | |
61 | Vĩnh Long | - Chi trả tiền mặt: bắt đầu từ ngày 14/8/2023 đến ngày 15/8/2023. - Chi trả qua ATM: bắt đầu từ ngày 14/8/2023 đến ngày 15/8/2023. |
62 | Vĩnh Phúc | |
63 | Yên Bái | Từ ngày 14/8/2023 |
Xem thêm: 02 điều khác biệt giữa tiền lương hưu tháng 08/2023 và 09/2023 mà người nhận lương hưu cần nắm rõ?
Cán bộ, công chức nào được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn?
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 83/2022/NĐ-CP thì các cơ quan có thẩm quyền quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức sau đây nhưng phải bảo đảm tuổi nghỉ hưu không vượt quá 65 tuổi đối với nam và 60 tuổi đối với nữ:
- Cán bộ, công chức nữ giữ các chức vụ, chức danh dưới đây:
+ Phó Trưởng ban, cơ quan Đảng ở trung ương; Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Phó Tổng Biên tập Báo Nhân dân, Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản.
+ Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội;
+ Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
+ Thứ trưởng, cấp phó của người đứng đầu cơ quan ngang bộ;
+ Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước;
+ Phó trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương;
+ Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc trung ương. Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
+ Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương;
+ Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật;
+ Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
+ Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Trưởng ban Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia; Phó Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
+ Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Ủy viên Thường trực Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
+ Ủy viên Ban Thường vụ kiêm Trưởng các Ban đảng của Thành ủy thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh;
+ Ủy viên Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy là người dân tộc thiểu số.
- Công chức được bổ nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Viên chức nào được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn?
Theo quy định tại Nghị định 50/2022/NĐ-CP, viên chức sau đây được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn:
- Viên chức có học hàm Giáo sư, Phó giáo sư;
- Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo là Tiến sĩ hoặc chuyên khoa II;
- Giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần;
- Viên chức có chuyên môn, kỹ thuật cao trong một số lĩnh vực sự nghiệp đặc thù theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Ngoài ra, Việc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức không quá 5 năm (60 tháng), tính từ thời điểm viên chức đủ tuổi nghỉ hưu theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.
Trong thời gian thực hiện nghỉ hưu ở tuổi cao hơn, viên chức chỉ làm nhiệm vụ chuyên môn, không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và không được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
Trong thời gian thực hiện nghỉ hưu ở tuổi cao hơn, nếu viên chức có nguyện vọng nghỉ làm việc hoặc đơn vị sự nghiệp không còn nhu cầu thì được giải quyết chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.