Lịch nghỉ hè của học sinh 63 tỉnh thành năm 2024 cập nhật đầy đủ mới nhất? Còn bao lâu nữa học sinh, giáo viên được nghỉ hè?

Tôi muốn hỏi lịch nghỉ hè của học sinh 63 tỉnh thành năm 2024 cập nhật đầy đủ mới nhất? - câu hỏi của chị N.L.T (Biên Hòa)

Lịch nghỉ hè của học sinh 63 tỉnh thành năm 2024 cập nhật đầy đủ mới nhất?

>> Xem thêm: Lịch đi học lại sau hè 2024 2025 mới nhất cho học sinh khi nào có?

Theo Điều 1 Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT năm 2023 thì năm học 2023-2024 sẽ kết thúc học kỳ I trước ngày 15 tháng 01 năm 2024, hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25 tháng 5 năm 2024 và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2024.

Như vậy, học sinh sẽ được nghỉ hè chậm nhất từ 1/6 , còn nếu sớm hơn sẽ tùy thuộc vào kế hoạch của địa phương.

Như vậy chỉ còn gần 2 tháng nữa học sinh và giáo viên trên cả nước sẽ được nghỉ hè

Cụ thể lịch nghỉ hè của học sinh 63 tỉnh thành năm 2024 dự kiến

STT

Địa phương

Lịch nghỉ hè

1

Hà Nội

Tất cả các cấp học đều kết thúc năm học vào ngày 31/5

2

TP.Hồ Chí Minh

Các cấp học bế giảng từ 26 đến 31/5

3

An Giang

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

4

Bà Rịa – Vũng Tàu

Mầm non và tiểu học tổng kết năm học từ ngày 23 đến ngày 25/5

THCS và THPT, GDTX tổng kết năm học từ ngày 25/5 đến ngày 28/5

5

Bắc Giang

Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5

6

Bắc Kạn

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5, kết thúc năm học trước 31/5

7

Bạc Liêu

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

8

Bắc Ninh

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

9

Bến Tre

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

10

Bình Định

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

11

Bình Dương

Tổng kết năm học của các cấp từ ngày 27/5 đến ngày 31/5

12

Bình Phước

Kết thúc năm học với cấp mầm non, tiểu học: ngày 24/5; cấp THCS, THPT, GDTX: ngày 31/5

13

Bình Thuận

Kết thúc và tổng kết năm học với cấp mầm non, THCS, THPT, GDTX: ngày 30/5; cấp tiểu học: ngày 31/5

14

Cà Mau

Các cấp học kết thúc, tổng kết năm học chậm nhất ngày 30/5. Trường hợp đặc biệt, các cấp học kết thúc và tổng kết năm học trước ngày 15/6

15

Cần Thơ

Tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước 31/5

16

Cao Bằng

Hoàn thành kế hoạch trước 25/5, kết thúc năm học trước 31/5

17

Đà Nẵng

Kết thúc năm học trước 31/5

18

Đắk Lắk

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

19

Đắk Nông

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

20

Điện Biên

Hoàn thành học kỳ II trước 24/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5

21

Đồng Nai

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

22

Đồng Tháp

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

23

Gia Lai

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

24

Hà Giang

Kết thúc năm học trước 31/5

25

Hà Nam

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

26

Hà Tĩnh

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

27

Hải Dương

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

28

Hải Phòng

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

29

Hậu Giang

Cấp học mầm non, phổ thông kết thúc năm học trước ngày 31/5

30

Hòa Bình

Kết thúc năm học với cấp mầm non, tiểu học vào 30/5; cấp THCS, THPT, giáo dục thường xuyên 27/5

31

Hưng Yên

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

32

Khánh Hòa

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

33

Kiên Giang

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

34

Kon Tum

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

35

Lai Châu

Kết thúc năm học trước 31/5

36

Lâm Đồng

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

37

Lạng Sơn

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

38

Lào Cai

Hoàn thành kế hoạch học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước 31/5

39

Long An

Hoàn thành học kỳ II đối với các cấp học vào ngày 18/5, kết thúc năm học trước 31/5

40

Nam Định

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

41

Nghệ An

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5, kết thúc năm học trước 31/5

42

Ninh Bình

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

43

Ninh Thuận

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

44

Phú Thọ

Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5

45

Phú Yên

Tổng kết năm học từ ngày 25/5 đến ngày 30/5

46

Quảng Bình

Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5

47

Quảng Nam

Bế giảng năm học từ ngày 25/5- 30/5

48

Quảng Ngãi

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

49

Quảng Ninh

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

50

Quảng Trị

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

51

Sóc Trăng

Kết thúc năm học chậm nhất ngày 30/5.

52

Sơn La

Kết thúc năm học trước 31/5

53

Tây Ninh

Bế giảng năm học với cấp mầm non, tiểu học, THCS, THPT và GDTX: ngày 24/5

54

Thái Bình

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

55

Thái Nguyên

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

56

Thanh Hóa

Kết thúc năm học trước 31/5

57

Thừa Thiên Huế

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

58

Tiền Giang

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

59

Trà Vinh

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

60

Tuyên Quang

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

61

Vĩnh Long

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

62

Vĩnh Phúc

Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5

63

Yên Bái

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

Nguồn: Cổng thông tin Chính phủ

Trên đây là lịch nghỉ hè của học sinh 63 tỉnh thành

Lịch nghỉ hè của học sinh 63 tỉnh thành năm 2024 cập nhật đầy đủ mới nhất? Còn bao lâu nữa học sinh, giáo viên được nghỉ hè?

Lịch nghỉ hè của học sinh 63 tỉnh thành năm 2024 cập nhật đầy đủ mới nhất? Còn bao lâu nữa học sinh, giáo viên được nghỉ hè? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của các địa phương như thế nào?

Tại Điều 2 Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT năm 2023 có nêu rõ nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của các địa phương như sau:

- Kế hoạch thời gian năm học của địa phương phải bảo đảm số tuần thực học:

- Đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông có 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần).

- Đối với giáo dục thường xuyên (thực hiện chương trình giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông).

+ Đối với lớp 9 cấp trung học cơ sở và lớp 12 cấp trung học phổ thông có 32 tuần thực học (mỗi học kỳ có 16 tuần).

+ Đối với lớp 6, lớp 7, lớp 8 cấp trung học cơ sở và lớp 10, lớp 11 cấp trung học phổ thông có 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần).

- Kế hoạch thời gian năm học phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tiễn của địa phương.

- Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.

- Thời gian nghỉ phép năm của giáo viên được thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của địa phương.

- Kế hoạch thời gian năm học cần bảo đảm sự đồng bộ cho các cấp học trên một địa bàn dân cư, đặc biệt trong trường phổ thông có nhiều cấp học.

Chương trình học của học sinh các cấp năm học 2023-2024 như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định như sau:

Chương trình giáo dục phổ thông được thực hiện theo lộ trình như sau:
1. Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1.
2. Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2 và lớp 6.
3. Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3, lớp 7 và lớp 10.
4. Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4, lớp 8 và lớp 11.
5. Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5, lớp 9 và lớp 12.

Theo như quy định trên, năm học 2023-2024 sẽ áp dụng chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với học sinh lớp 1,2,3,6,7,10 và đặc biệt các lớp 4, lớp 8 và lớp 11 sẽ là lần đầu tiên được áp dụng chương trình giáo dục phổ thông 2018

Các lớp còn lại gồm lớp 5, lớp 9 và lớp 12 sẽ được áp dụng chương trình giáo dục phổ thông 2006

Vào năm học 2024-2025 học sinh lớp 5, lớp 9 và lớp 12 sẽ áp dụng chương trình giáo dục phổ thông 2018.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
2,596 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào