Lịch Âm 2025 và Lịch dương 2025? Tết 2025 vào ngày nào theo Lịch âm dương 2025? Lịch nghỉ lễ 2025?
Lịch Âm 2025 và Lịch dương 2025? Tết 2025 vào ngày nào theo lịch âm dương?
Vừa qua, Văn phòng Chính phủ đã có Công văn 8726/VPCP-KGVX 2024 tải về đồng ý phương án Tết Nguyên đán năm 2025, cán bộ, công chức, viên chức được nghỉ 9 ngày liên tục, gồm 5 ngày nghỉ Tết và 4 ngày nghỉ hằng tuần, cụ thể từ 25/1 - 2/2/2025 (26 tháng Chạp đến hết mùng 5 tháng Giêng).
Xem thêm: Nghị định 72/2024 giảm thuế GTGT 2024 chính thức hết hiệu lực từ 01/01/2025
Năm 2025 là năm không nhuận do đó sẽ có 365 ngày.
Xem lịch âm 2025 và lịch dương 2025 theo từng tháng cụ thể dưới đây:
Tháng 1 dương lịch (Tháng 12/2024 âm lịch)
Trong đó tết 2025 theo lịch âm dương sẽ rơi vào các ngày sau:
- Tết dương lịch là ngày 01/01/2025 (Thứ tư)
- Tết âm lịch 2025 tức ngày mùng 01/01/2025 nhằm ngày 29/01/2025 dương lịch (Thứ tư).
Tháng 2 dương lịch (Tháng 1 âm lịch và ngày mùng 01/2/2025 âm lịch):
Tháng 3 dương lịch (Tháng 2, 3 âm lịch)
Tháng 4 dương lịch (Tháng 3,4 âm lịch)
Tháng 5 dương lịch (Tháng 4, 5 âm lịch)
Tháng 6 dương lịch (Tháng 5, 6 âm lịch):
Tháng 7 dương lịch (Tháng 6 âm lịch): Do năm 2025 âm lịch là năm nhuận, nằm vào tháng 6 âm lịch.
Tháng 8 dương lịch (Tháng 6,7 âm lịch)
Tháng 9 dương lịch (Tháng 7, 8 âm lịch)
Tháng 10 dương lịch (Tháng 8, 9 âm lịch)
Tháng 11 dương lịch (Tháng 9,10 âm lịch)
Tháng 12 dương lịch (Tháng 10,11 âm lịch)
Tháng 11 và tháng Chạp (Tháng 12/2025) âm lịch - Tháng 1 dương lịch 2026:
Tháng Chạp (Tháng 12/2025) âm lịch - Tháng 2 dương lịch 2026:
Lịch Âm 2025 và Lịch dương 2025? Tết 2025 vào ngày nào theo Lịch âm dương 2025? Lịch nghỉ lễ 2025? (Hình từ Internet)
Lịch nghỉ lễ 2025 là những ngày nào?
Căn cứ Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Theo quy định trên, người lao động sẽ được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương 06 dịp lễ, tết trong năm 2025 là:
- Tết Dương lịch;
- Tết Âm lịch;
- Ngày Chiến thắng;
- Ngày Quốc tế lao động;
- Quốc khánh;
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
Ngoài ra, tham khảo các sự kiện theo lịch âm 2025 và lịch dương 2025 gồm:
SỰ KIỆN THEO DƯƠNG LỊCH 2025
Thứ | Dương lịch | Âm lịch | Tên ngày lễ |
Thứ Tư | 1/1/2025 | 2/12/2024 | Tết Dương lịch năm 2025 |
Thứ Năm | 9/1/2025 | 10/12/2024 | Ngày Học sinh - Sinh viên Việt Nam năm 2025 |
Thứ Hai | 3/2/2025 | 6/1/2025 | Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 2025 |
Thứ Sáu | 14/2/2025 | 17/1/2025 | Ngày lễ tình nhân (Valentine) năm 2025 |
Thứ Năm | 27/2/2025 | 30/1/2025 | Ngày thầy thuốc Việt Nam năm 2025 |
Thứ Bảy | 8/3/2025 | 9/2/2025 | Ngày Quốc tế Phụ nữ năm 2025 |
Thứ Năm | 20/3/2025 | 21/2/2025 | Ngày Quốc Tế hạnh phúc năm 2025 |
Thứ Bảy | 22/3/2025 | 23/2/2025 | Ngày Nước sạch Thế giới năm 2025 |
Thứ Tư | 26/3/2025 | 27/2/2025 | Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh năm 2025 |
Thứ Năm | 27/3/2025 | 28/2/2025 | Ngày Thể Thao Việt Nam năm 2025 |
Thứ Ba | 1/4/2025 | 4/3/2025 | Ngày Cá tháng Tư năm 2025 |
Thứ Bảy | 5/4/2025 | 8/3/2025 | Tết Thanh minh năm 2025 |
Thứ Ba | 22/4/2025 | 25/3/2025 | Ngày Trái đất năm 2025 |
Thứ Tư | 30/4/2025 | 3/4/2025 | Ngày Giải phóng miền Nam năm 2025 |
Thứ Năm | 1/5/2025 | 4/4/2025 | Ngày Quốc tế Lao động năm 2025 |
Thứ Tư | 7/5/2025 | 10/4/2025 | Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ năm 2025 |
Thứ Ba | 13/5/2025 | 16/4/2025 | Ngày của mẹ năm 2025 |
Thứ Hai | 19/5/2025 | 22/4/2025 | Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh năm 2025 |
Chủ Nhật | 1/6/2025 | 6/5/2025 | Ngày Quốc tế thiếu nhi năm 2025 |
Thứ Ba | 17/6/2025 | 22/5/2025 | Ngày của cha năm 2025 |
Thứ Bảy | 21/6/2025 | 26/5/2025 | Ngày báo chí Việt Nam năm 2025 |
Thứ Bảy | 28/6/2025 | 4/6/2025 | Ngày gia đình Việt Nam năm 2025 |
Thứ Sáu | 11/7/2025 | 17/6/2025 | Ngày dân số thế giới năm 2025 |
Chủ Nhật | 27/7/2025 | 3/6/2025 | Ngày Thương binh liệt sĩ năm 2025 |
Thứ Hai | 28/7/2025 | 4/6/2025 | Ngày thành lập công đoàn Việt Nam năm 2025 |
Thứ Ba | 19/8/2025 | 26/6/2025 | Ngày tổng khởi nghĩa năm 2025 |
Thứ Ba | 2/9/2025 | 11/7/2025 | Ngày Quốc Khánh năm 2025 |
Thứ Tư | 10/9/2025 | 19/7/2025 | Ngày thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam năm 2025 |
Thứ Tư | 1/10/2025 | 10/8/2025 | Ngày quốc tế người cao tuổi năm 2025 |
Thứ Sáu | 10/10/2025 | 19/8/2025 | Ngày giải phóng thủ đô năm 2025 |
Thứ Hai | 13/10/2025 | 22/8/2025 | Ngày doanh nhân Việt Nam năm 2025 |
Thứ Hai | 20/10/2025 | 29/8/2025 | Ngày Phụ nữ Việt Nam năm 2025 |
Thứ Sáu | 31/10/2025 | 11/9/2025 | Ngày Halloween năm 2025 |
Chủ Nhật | 9/11/2025 | 20/9/2025 | Ngày pháp luật Việt Nam năm 2025 |
Thứ Năm | 20/11/2025 | 1/10/2025 | Ngày Nhà giáo Việt Nam năm 2025 |
Chủ Nhật | 23/11/2025 | 4/10/2025 | Ngày thành lập Hội chữ thập đỏ Việt Nam năm 2025 |
Thứ Hai | 1/12/2025 | 12/10/2025 | Ngày thế giới phòng chống AIDS năm 2025 |
Thứ Sáu | 19/12/2025 | 30/10/2025 | Ngày toàn quốc kháng chiến năm 2025 |
Thứ Hai | 22/12/2025 | 3/11/2025 | Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2025 |
Thứ Tư | 24/12/2025 | 5/11/2025 | Lễ Giáng sinh năm 2025 |
SỰ KIỆN THEO LỊCH ÂM 2025
Thứ | Âm lịch | Dương lịch | Tên ngày lễ |
Thứ Tư | 1/1/2025 | 29/1/2025 | Tết Nguyên Đán năm 2025 |
Thứ Hai | 13/1/2025 | 10/2/2025 | Hội Lim (Tiên Du - Bắc Ninh) năm 2025 |
Thứ Tư | 15/1/2025 | 12/2/2025 | Tết Nguyên tiêu năm 2025 |
Thứ Bảy | 2/2/2025 | 1/3/2025 | Lễ hội Chùa Trầm năm 2025 |
Thứ Sáu | 15/2/2025 | 14/3/2025 | Lễ hội Tây Thiên năm 2025 |
Thứ Ba | 19/2/2025 | 18/3/2025 | Lễ hội Quan Thế Âm (Đà Nẵng) năm 2025 |
Thứ Hai | 10/3/2025 | 7/4/2025 | Giỗ tổ Hùng Vương năm 2025 |
Thứ Hai | 3/3/2025 | 31/3/2025 | Tết Hàn thực năm 2025 |
Chủ Nhật | 14/4/2025 | 11/5/2025 | Tết Dân tộc Khmer năm 2025 |
Thứ Hai | 15/4/2025 | 12/5/2025 | Lễ Phật Đản năm 2025 |
Thứ Bảy | 5/5/2025 | 31/5/2025 | Tết Đoan Ngọ năm 2025 |
Thứ Sáu | 3/6/2025 | 27/6/2025 | Lễ hội đình Châu Phú (An Giang) năm 2025 |
Thứ Bảy | 4/6/2025 | 28/6/2025 | Lễ hội cúng biển Mỹ Long (Trà Vinh) năm 2025 |
Thứ Tư | 8/6/2025 | 2/7/2025 | Lễ hội đình – đền Chèm (Hà Nội) năm 2025 |
Thứ Năm | 9/6/2025 | 3/7/2025 | Hội chùa Hàm Long (Hà Nội) năm 2025 |
Thứ Năm | 23/6/2025 | 17/7/2025 | Lễ hội đình Trà Cổ (Quảng Ninh) năm 2025 |
Thứ Sáu | 10/6/2025 | 4/7/2025 | Hội kéo ngựa gỗ (Hải Phòng) năm 2025 |
Thứ Sáu | 7/7/2025 | 29/8/2025 | Lễ Thất Tịch năm 2025 |
Thứ Bảy | 15/7/2025 | 6/9/2025 | Vu Lan năm 2025 |
Thứ Hai | 1/8/2025 | 22/9/2025 | Tết Katê năm 2025 |
Thứ Hai | 15/8/2025 | 6/10/2025 | Tết Trung Thu năm 2025 |
Thứ Tư | 9/9/2025 | 29/10/2025 | Tết Trùng Cửu năm 2025 |
Thứ Bảy | 10/10/2025 | 29/11/2025 | Tết Trùng Thập năm 2025 |
Thứ Bảy | 15/11/2025 | 3/1/2026 | Hội Đình Phường Bông (Nam Định) năm 2025 |
Thứ Ba | 25/11/2025 | 13/1/2026 | Hội Vân Lệ (Thanh Hóa) năm 2025 |
Thứ Ba | 23/12/2025 | 10/2/2026 | Ông Táo chầu trời năm 2025 |
Đi làm ngày Tết người lao động được tính thêm lương như thế nào?
Căn cứ tại Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Bên cạnh đó, tại Điều 55 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, nếu người lao động không nghỉ ngày Tết mà vẫn đi làm thì được tính như sau:
- Đối với người lao động hưởng lương theo thời gian, được trả lương làm thêm giờ khi làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động quy định theo Điều 105 Bộ luật Lao động năm 2019 và được tính theo công thức:
(300% này chưa bao gồm tiền lương của ngày nghỉ lễ, Tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày).
- Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm, được trả lương làm thêm giờ khi làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường để làm thêm số lượng, khối lượng sản phẩm ngoài số lượng, khối lượng sản phẩm theo định mức lao động theo thỏa thuận với người sử dụng lao động và được tính theo công thức:
Theo đó, trường hợp làm vào ngày nghỉ Tết thì người lao động tính lương theo sản phẩm sẽ được áp dụng mức ít nhất bằng 300% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường
Ngoài ra, theo quy định tại khoản 3 Điều 98 Bộ luật Lao động 2019, người lao động làm việc vào ban đêm vào ngày Tết thì ngoài việc trả lương theo các quy định trên, người lao động còn được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường và 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày nghỉ lễ, tết.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.