Lãi suất tái cấp vốn, lãi suất gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt là bao nhiêu?

Cho hỏi lãi suất tái cấp vốn, lãi suất gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Tấn Tài đến từ Bình Định.

Lãi suất tái cấp vốn, lãi suất gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt là bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 8 Thông tư 15/2022/TT-NHNN quy định như sau:

Lãi suất
1. Lãi suất tái cấp vốn, lãi suất gia hạn tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt là lãi suất cho vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt do cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP tại thời điểm khoản tái cấp vốn được giải ngân, gia hạn.
2. Lãi suất đối với nợ gốc tái cấp vốn quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn của khoản tái cấp vốn tại thời điểm khoản tái cấp vốn chuyển quá hạn.
3. Ngân hàng Nhà nước không áp dụng lãi suất đối với nợ lãi chậm trả của khoản tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt.

Theo như quy định trên thì lãi suất tái cấp vốn, lãi suất gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt sẽ được quyết định theo khoản 4 Điều 20 Nghị định 53/2013/NĐ-CP.

Tại khoản 4 Điều 20 Nghị định 53/2013/NĐ-CP quy định như sau:

Trái phiếu đặc biệt
...
4. Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức lãi suất cho vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt đối với tổ chức tín dụng trong từng thời kỳ.

Theo đó, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt sẽ không có mức lãi suất cụ thể, nhất định.

Tùy vào từng thời kỳ mà Ngân hàng Nhà nước sẽ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức lãi suất tái cấp vốn, lãi suất gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt.

Lãi suất tái cấp vốn, lãi suất gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt là bao nhiêu?

Lãi suất tái cấp vốn, lãi suất gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt là bao nhiêu?

Hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ vào Điều 10 Thông tư 15/2022/TT-NHNN quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn
1. Hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn gồm:
a) Giấy đề nghị vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này (02 bản).
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn gồm:
a) Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này (02 bản);
c) Báo cáo giải trình về đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn, trong đó tối thiểu có các nội dung gồm: Tình hình khó khăn về khả năng chi trả của tổ chức tín dụng; việc đáp ứng các quy định tại Điều 7 Thông tư này của tổ chức tín dụng; biện pháp tổ chức tín dụng dự kiến áp dụng để khắc phục khó khăn về khả năng chi trả và trả nợ vay tái cấp vốn.
3. Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị phải được lập bằng tiếng Việt, do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng ký; là bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
4. Tổ chức tín dụng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hồ sơ đề nghị theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả). Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị của tổ chức tín dụng đầy đủ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước thực hiện các thủ tục về tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính theo quy định về giải quyết thủ tục hành chính của Ngân hàng Nhà nước.
5. Khi có sự thay đổi số liệu trái phiếu đặc biệt tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt trong hồ sơ đề nghị, tổ chức tín dụng cập nhật và gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hồ sơ đề nghị đã được cập nhật đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả). Sau khi đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị đã được cập nhật, Ngân hàng Nhà nước thực hiện kết thúc xử lý thủ tục hành chính đang xử lý và thực hiện các thủ tục về tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính mới. Ngân hàng Nhà nước tái sử dụng hồ sơ đề nghị, hồ sơ đề nghị đã được cập nhật trước đó (nếu có) của tổ chức tín dụng để xử lý thủ tục hành chính mới.

Theo đó, để được hỗ trợ tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt thì tổ chức tín dụng cần phải chuẩn bị hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn như sau:

- Giấy đề nghị vay tái cấp vốn;

- Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở vay tái cấp vốn.

Tổ chức tín dụng đang bị kiểm soát đặc biệt thì có được vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt không?

Căn cứ vào Điều 5 Thông tư 15/2022/TT-NHNN quy định như sau:

Điều kiện tái cấp vốn
Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Tổ chức tín dụng không trong thời gian được kiểm soát đặc biệt hoặc bị xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.
2. Tổ chức tín dụng đã trích lập dự phòng rủi ro đối với tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn.
3. Tổ chức tín dụng tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định tại khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) và quy định của Ngân hàng Nhà nước trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn.
4. Trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Theo quy định trên, một trong những điều kiện tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt là phải không trong thời gian được kiểm soát đặc biệt.

Do đó, trường hợp tổ chức tín dụng đang bị Ngân hàng Nhà nước quyết định áp dụng biện pháp kiểm soát đặc biệt thì không đáp ứng điều kiện tái cấp vốn nên sẽ không được vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt.

Thông tư 15/2022/TT-NHNN sẽ có hiệu lực từ ngày 17/01/2023.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

973 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào