Ký hiệu biển số xe quân sự 2025? Ký hiệu biển số xe của các cơ quan, đơn vị theo Thông tư 69 như thế nào?
Ký hiệu biển số xe quân sự 2025? Ký hiệu biển số xe của các cơ quan, đơn vị theo Thông tư 69 như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 69/2024/TT-BQP quy định về ký hiệu biển số xe quân sự 2025 như sau:
Biển số xe quân sự
...
2. Ký hiệu biển số xe quân sự theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
Bộ Tổng Tham mưu quyết định và thông báo ký hiệu biển số xe quân sự đối với cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng mới thành lập.
Như vậy, ký hiệu biển số xe quân sự 2025 theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư 69/2024/TT-BQP.
Theo đó, căn cứ Phụ lục III kèm theo Thông tư 69/2024/TT-BQP quy định về ký hiệu biển số xe quân sự 2025, ký hiệu biển số xe của các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội như sau:
TT | TÊN ĐƠN VỊ | KÝ HIỆU BIỂN SỐ |
1 | Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc phòng | TM |
2 | Tổng cục Chính trị | TC |
3 | Tổng cục Hậu cần | TH |
4 | Tổng cục Kỹ thuật | TT |
5 | Tổng cục Công nghiệp quốc phòng | TK |
6 | Tổng cục II | TN |
7 | Quân khu 1 | KA |
8 | Quân khu 2 | KB |
9 | Quân khu 3 | KC |
10 | Quân khu 4 | KD |
11 | Quân khu 5 | KV |
12 | Quân khu 7 | KP |
13 | Quân khu 9 | KK |
14 | Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội | KT |
15 | Quân đoàn 12 | AA |
16 | Quân đoàn 3 | AC |
17 | Quân đoàn 4 | AD |
18 | Quân chủng Phòng không - Không quân | QA |
19 | Quân chủng Hải quân | QH |
20 | Bộ đội Biên phòng | QB |
21 | Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển | QC |
22 | Bộ Tư lệnh 86 | QM |
23 | Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | BL |
24 | Binh chủng Tăng - Thiết giáp | BB |
25 | Binh chủng Công binh | BC |
26 | Binh chủng Đặc công | BK |
27 | Binh chủng Pháo binh | BP |
28 | Binh chủng Hoá học | BH |
29 | Binh chủng Thông tin liên lạc | BT |
30 | Học viện Quốc phòng | HA |
31 | Học viện Lục quân | HB |
32 | Học viện Chính trị | HC |
33 | Học viện Hậu cần | HE |
34 | Học viện Kỹ thuật quân sự | HD |
35 | Học viện Quân y | HH |
36 | Trường Sĩ quan Lục quân 1 | HT |
37 | Trường Sĩ quan Lục quân 2 | HQ |
38 | Trường Sĩ quan Chính trị | HN |
39 | Cục Đối ngoại | PA |
40 | Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam | PG |
41 | Ban Cơ yếu Chính phủ | PK |
42 | Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga | PX |
43 | Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 | PP - 10 |
44 | Bệnh viện quân y 175 | PP - 40 |
45 | Viện Y học cổ truyền Quân đội | PP - 60 |
46 | Binh đoàn 11 | AV |
47 | Binh đoàn 12 | AT |
48 | Binh đoàn 15 | AN |
49 | Binh đoàn 16 | AX |
50 | Binh đoàn 18 | AM |
51 | Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội | VT |
52 | Tổng công ty 36 - CTCP | CA |
53 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội | CB |
54 | Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân (vaxuco) | CD |
55 | Tổng công ty Đông Bắc | CH |
56 | Tổng công ty Thái Sơn | CM |
57 | Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng | CN |
58 | Tổng công ty 319 | CP |
59 | Công ty ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất | CT |
60 | Tổng công ty xây dựng Lũng Lô | CV |
*Trên đây là ký hiệu biển số xe quân sự 2025, ký hiệu biển số xe của các cơ quan, đơn vị áp dụng từ ngày 1/1/2025!
Ký hiệu biển số xe quân sự 2025? Ký hiệu biển số xe của các cơ quan, đơn vị theo Thông tư 69 như thế nào? (Hình ảnh Internet)
Chứng từ nguồn gốc xe quân sự ra sao?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 69/2024/TT-BQP quy định về chứng từ nguồn gốc xe quân sự gồm:
(1) Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng.
(2) Đối với xe nhập khẩu
- Mua trong nước, mua qua hợp đồng ủy thác:
+ Đối với xe cơ giới gồm: Dữ liệu điện tử về nguồn gốc xe được cơ quan đăng ký tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc tờ khai nguồn gốc xe nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu trước ngày 01 tháng 7 năm 2021); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản gốc hoặc bản điện tử được in ra từ hệ thống một cửa Quốc gia có đóng dấu xác nhận của đơn vị, doanh nghiệp nhập khẩu) hoặc Giấy xác nhận đối với xe cơ giới nhập khẩu phục vụ nhiệm vụ quốc phòng.
+ Đối với xe máy chuyên dùng gồm: Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy xác nhận xe máy chuyên dùng nhập khẩu phục vụ nhiệm vụ quốc phòng.
- Đối với xe được miễn mọi thủ tục Hải quan, bao gồm:
+ Văn bản của Bộ Quốc phòng về giải quyết thủ tục hải quan đặc biệt nhập khẩu hàng hóa chuyên dùng quân sự;
+ Văn bản của cơ quan Hải quan xác nhận hàng hóa nhập khẩu (nêu rõ hàng hóa đã qua khu vực giám sát);
+ Văn bản của doanh nghiệp được ủy thác nhập khẩu xác nhận số khung, số máy của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
(3) Đối với xe nhập khẩu thuộc diện cho, tặng; viện trợ; nhập khẩu phi mậu dịch, nhập khẩu là tài sản di chuyển (nhập khẩu trực tiếp), bao gồm:
- Tờ khai hải quan theo quy định của Bộ Tài chính;
- Giấy phép nhập khẩu đối với xe cho tặng;
- Giấy xác nhận viện trợ của Bộ Tài chính đối với xe viện trợ;
- Biên lai thu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe nhập khẩu phi mậu dịch, xe nhập khẩu là tài sản di chuyển.
(4) Xe đã đăng ký tại Cơ quan Công an, Sở giao thông vận tải: Chứng từ nguồn gốc xe thực hiện theo quy định trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của Bộ Công an và quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng của Bộ Giao thông vận tải.
(5) Trường hợp mất chứng từ nguồn gốc xe quân sự; cơ quan, đơn vị có văn bản giải trình kèm theo bản sao chứng từ nguồn gốc xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của cơ quan đã cấp chứng từ đó.
Quy định về điều kiện xe quân sự tham gia giao thông gồm những gì?
Căn cứ Điều 27 Thông tư 69/2024/TT-BQP quy định về điều kiện xe quân sự tham gia giao thông gồm:
(1) Đối với xe cơ giới:
- Biển số xe;
- Chứng nhận đăng ký;
- Tem kiểm định còn hiệu lực;
- Hệ thống số phụ;
- Giấy công tác xe;
- Đối với xe vận chuyển hàng hóa phải có chứng từ hàng hóa. Trường hợp đặc biệt thực hiện theo quy định của pháp luật.
(2) Đối với xe máy chuyên dùng: Thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, khoản 1 Điều 27 Thông tư 69/2024/TT-BQP.
(3) Khi thực hiện nhiệm vụ đào tạo thực hành lái xe, ngoài các quy định tại khoản 1 Điều 27 Thông tư 69/2024/TT-BQP:
- Giấy phép xe tập lái;
- Biển xe tập lái.
(4) Trường hợp chạy kiểm tra, thử nghiệm:
- Lệnh sửa chữa hoặc kế hoạch chạy kiểm tra, thử nghiệm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Biển báo “Xe chạy thử” có nền đỏ, chữ trắng (kích thước 297 mm x 210 mm) treo phía trước và phía sau xe.
(5) Xe cơ giới phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước:
- Biển số xe;
- Chứng nhận đăng ký theo quy định tại Mẫu số 04a, Mẫu số 04b Phụ lục I kèm theo Thông tư 69/2024/TT-BQP;
- Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
(6) Xe mang biển số dân sự của doanh nghiệp Quân đội thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Lưu ý: Thông tư 69/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 1/1/2025.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.