Kinh doanh Khiêu vũ thể thao cần thực hiện thủ tục thế nào để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh?
- Kinh doanh Khiêu vũ thể thao cần thực hiện thủ tục thế nào để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh?
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh môn Khiêu vũ thể thao gồm những gì?
- Kinh doanh hoạt động thể thao môn Khiêu vũ thể thao cần đáp ứng điều kiện gì?
- Nhà nước quản lý những nội dung về thể dục, thể thao nào?
Kinh doanh Khiêu vũ thể thao cần thực hiện thủ tục thế nào để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh?
Ngày 28 tháng 3 năm 2024, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Quyết định 775/QĐ-BVHTTDL công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thể dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Theo Mục 14 Phần II Quyết định 775/QĐ-BVHTTDL quy định thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao thực hiện theo trình tự, cách thức sau:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc nộp trực tiếp đến Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Như vậy, tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao cần thực hiện thủ tục hành chính theo trình tự, cách thức trên để được xem xét, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Kinh doanh Khiêu vũ thể thao cần thực hiện thủ tục thế nào để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh?
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh môn Khiêu vũ thể thao gồm những gì?
Căn cứ tại Mục 14 Phần II Quyết định 775/QĐ-BVHTTDL thì hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao gồm có những thành phần như sau:
- Đơn đề nghị Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (theo mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định 31/2024/NĐ-CP)
Tải về Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao 2024.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 3 Phụ lục Nghị định 36/2019/NĐ-CP)
Tải về Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh
Kinh doanh hoạt động thể thao môn Khiêu vũ thể thao cần đáp ứng điều kiện gì?
Theo Quyết định 775/QĐ-BVHTTDL nêu rõ yêu cầu, điều kiện đối với tổ chức đề nghị Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao như sau:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
- Sàn tập luyện có kích thước ít nhất 08 m x 11m.
- Mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt, bề mặt sàn được lát bằng một trong các vật liệu sau: Gỗ tự nhiên, gỗ công nghiệp, gạch men, đá hoa.
- Khoảng cách từ sàn đến điểm thấp nhất trên trần hoặc mái che ít nhất là 2,8m.
- Hệ thống âm thanh có cường ít nhất từ 90dBA trở lên.
- Ánh sáng phục vụ tập luyện ít nhất từ 150Lux trở lên.
- Có ghế ngồi và gương.
- Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
- Có khu vực thay đồ và nhà vệ sinh.
- Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
(2) Cơ sở vật trang thiết bị tập luyện, thi đấu
- Thực hiện theo quy định nêu trên đối với
+ Sàn tập luyện
+ Mặt sàn
+ Khoảng cách từ sàn đến điểm thấp nhất trên trần hoặc mái che
+ Hệ thống âm thanh
+ Ánh sáng phục vụ tập luyện
+ Ghế ngồi và gương
+ Túi sơ cứu
+ Khu vực thay đồ và nhà vệ sinh
- Ánh sáng phục vụ thi đấu ít nhất từ 200 Lux trở lên.
(3) Cơ sở vật chất, trang thiết bị biểu diễn
- Thực hiện theo quy định sau:
+ Khoảng cách từ sàn đến điểm thấp nhất trên trần hoặc mái che ít nhất là 2,8m.
+ Hệ thống âm thanh có cường ít nhất từ 90dBA trở lên.
+ Có khu vực thay đồ và nhà vệ sinh.
+ Ánh sáng phục vụ thi đấu ít nhất từ 200 Lux trở lên.
- Mặt sàn biểu diễn bằng phẳng, không trơn trượt.
- Trang phục không được làm bằng chất liệu hoặc màu trong suốt và phải che kín những vùng nhạy cảm của cơ thể người biểu diễn.
(4) Mật độ tập luyện
- Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 02m2 /01 người tập.
- Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 35 người trong một buổi tập.
(5) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Nhà nước quản lý những nội dung về thể dục, thể thao nào?
Căn cứ tại Điều 6 Luật Thể dục, Thể thao 2006 quy định nội dung quản lý nhà nước về thể dục, thể thao
- Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển thể dục, thể thao, các văn bản quy phạm pháp luật về thể dục, thể thao.
- Tổ chức, chỉ đạo công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực cho thể dục, thể thao.
- Kiểm tra, đánh giá phát triển thể dục, thể thao quần chúng và hoạt động thi đấu thể thao.
- Tổ chức, chỉ đạo hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực phát triển sự nghiệp thể dục, thể thao.
- Tổ chức, chỉ đạo công tác thi đua, khen thưởng trong hoạt động thể dục, thể thao.
- Tổ chức, chỉ đạo thực hiện hợp tác quốc tế về thể thao.
- Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về thể dục, thể thao.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.