Kết cấu của quy chuẩn kỹ thuật cơ bản được sửa đổi, bổ sung như thế nào theo quy định mới tại Thông tư 10/2023/TT-BKHCN?
Bố cục kết cấu của quy chuẩn kỹ thuật cơ bản được sửa đổi, bổ sung như thế nào theo quy định mới tại Thông tư 10/2023/TT-BKHCN?
Trước đây, căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư 26/2019/TT-BKHCN quy định về bố cục kết cấu của quy chuẩn kỹ thuật cơ bản như sau:
- Tùy theo mức độ phức tạp của đối tượng quản lý, nội dung quy định kỹ thuật, kết cấu của quy chuẩn kỹ thuật cơ bản được bố cục như sau:
+ Phần, chương, mục, điều, điểm, đoạn, phụ lục; hoặc
+ Phần, điều, điểm, đoạn.
+ Phần, chương, mục, điều, phụ lục trong quy chuẩn kỹ thuật phải có tiêu đề. Tiêu đề là cụm từ chỉ nội dung chính của phần, chương, mục, điều, phụ lục.
Ví dụ về bổ cục và đánh số quy chuẩn kỹ thuật:
Bố cục | Đánh số |
Phần | I |
Chương | I.I |
Mục | I.I.I |
Điều | 1 |
Điểm (cấp 1) | 1.1 |
Điểm (cấp 2) | 1.1.1 |
Điểm (cấp 3) | 1.1.1.1 |
Điểm (cấp 4) | 1.1.1.1.1 |
Điểm (cấp 5) | 1.1.1.1.1.1 |
Đoạn | Không đánh số, sử dụng chữ hoặc dấu, ví dụ: a, b... hoặc +... |
Phụ lục | A |
Theo quy định mới tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-BKHCN thì bố cục kết cấu của quy chuẩn kỹ thuật cơ bản đã được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Tùy theo mức độ phức tạp của đối tượng quản lý, nội dung quy định kỹ thuật, kết cấu của quy chuẩn kỹ thuật cơ bản được bố cục như sau:
+ Phần, chương, mục, điều, điểm, đoạn, phụ lục; hoặc
+ Phần, điều, điểm, đoạn; hoặc
+ Điều, điểm, đoạn.
Phần, chương, mục, điều, phụ lục trong quy chuẩn kỹ thuật phải có tiêu đề. Tiêu đề là cụm từ chỉ nội dung chính của phần, chương, mục, điều, phụ lục.
Bố cục và đánh số thứ tự trong quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện theo Mẫu quy định tại Phụ lục X kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BKHCN.
Bố cục kết cấu của quy chuẩn kỹ thuật cơ bản được sửa đổi, bổ sung như thế nào theo quy định mới tại Thông tư 10/2023/TT-BKHCN? (Hình từ internet)
Trình bày trang bìa quy chuẩn kỹ thuật phải bảo đảm các yếu tố gì?
Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Thông tư 26/2019/TT-BKHCN quy định như sau:
Trình bày quy chuẩn kỹ thuật
...
2. Trang bìa quy chuẩn kỹ thuật
a) Trình bày trang bìa quy chuẩn kỹ thuật thực hiện theo Mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này, bảo đảm các yếu tố sau:
a1) Hình quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện theo quy định của pháp luật về quốc huy;
a2) Dòng chữ “CỘNG HÒA XÂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”;
а3) Ký hiệu đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP;
a4) Quy chuẩn kỹ thuật ban hành mới: số hiệu văn bản đánh theo lũy tiến, quy chuẩn kỹ thuật ban hành các năm tiếp theo không đánh số lặp lại của năm trước. Ví dụ:
QCVN 01:2016/XXX; QCVN 02:2016/XXX; QCVN 03:2016/XXX; QCVN 04:2017/XXX;...);
a5) Quy chuẩn kỹ thuật sửa đổi, bổ sung: đánh số hiệu của quy chuẩn kỹ thuật theo số lần sửa đổi và năm ban hành sửa đổi bổ sung, giữ nguyên số, ký hiệu của quy chuẩn kỹ thuật cũ (ví dụ sửa đổi 01:2016 QCVN 04:2009/XXX được hiểu là: QCVN 04:2009/XXX được sửa đổi, bổ sung lần thứ nhất vào năm 2016);
a6) Quy chuẩn kỹ thuật thay thế: giữ nguyên số hiệu của quy chuẩn kỹ thuật chỉ thay đổi năm ban hành (ví dụ quy chuẩn kỹ thuật QCVN 03:2019/XXX về an toàn đồ chơi trẻ em thay thế QCVN 03:2009/XXX về an toàn đồ chơi trẻ em);
a7) Dòng chữ “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia” hoặc “Quy chuẩn kỹ thuật địa phương”;
a8) Tên gọi của quy chuẩn kỹ thuật;
a9) Tên gọi đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật bằng tiếng Anh;
a10) Địa điểm và năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
...
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên, khi trình bày trang bìa quy chuẩn kỹ thuật thì phải bảo đảm các yếu tố như sau:
- Hình quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện theo quy định của pháp luật về quốc huy;
- Dòng chữ “CỘNG HÒA XÂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”;
- Ký hiệu đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định 127/2007/NĐ-CP;
- Quy chuẩn kỹ thuật ban hành mới: số hiệu văn bản đánh theo lũy tiến, quy chuẩn kỹ thuật ban hành các năm tiếp theo không đánh số lặp lại của năm trước. Ví dụ:
QCVN 01:2016/XXX; QCVN 02:2016/XXX; QCVN 03:2016/XXX; QCVN 04:2017/XXX;...);
- Quy chuẩn kỹ thuật sửa đổi, bổ sung: đánh số hiệu của quy chuẩn kỹ thuật theo số lần sửa đổi và năm ban hành sửa đổi bổ sung, giữ nguyên số, ký hiệu của quy chuẩn kỹ thuật cũ (ví dụ sửa đổi 01:2016 QCVN 04:2009/XXX được hiểu là: QCVN 04:2009/XXX được sửa đổi, bổ sung lần thứ nhất vào năm 2016);
- Quy chuẩn kỹ thuật thay thế: giữ nguyên số hiệu của quy chuẩn kỹ thuật chỉ thay đổi năm ban hành (ví dụ quy chuẩn kỹ thuật QCVN 03:2019/XXX về an toàn đồ chơi trẻ em thay thế QCVN 03:2009/XXX về an toàn đồ chơi trẻ em);
- Dòng chữ “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia” hoặc “Quy chuẩn kỹ thuật địa phương”;
- Tên gọi của quy chuẩn kỹ thuật;
- Tên gọi đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật bằng tiếng Anh;
- Địa điểm và năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
Thể thức trình bày quy chuẩn kỹ thuật được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 13 Thông tư 26/2019/TT-BKHCN quy định nội dung chính thể thức trình bày quy chuẩn kỹ thuật như sau:
Trình bày quy chuẩn kỹ thuật
...
5. Thể thức trình bày quy chuẩn kỹ thuật
a) Khổ giấy của quy chuẩn kỹ thuật là khổ A4 (210 mm x 297 mm), sai số kích thước cho phép là ± 0,5 mm.
b) Phần nội dung (bản văn) của quy chuẩn kỹ thuật được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ thực hiện theo phông chữ Arial, cỡ chữ từ 12 đến 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode); khi xuống dòng, chữ đầu dòng có thể lùi vào từ 1 cm đến 1,27 cm (1 default tab); khoảng cách giữa các đoạn văn (paragraph) đặt tối thiểu là 6 pt; khoảng cách giữa các dòng hay cách dòng (line spacing) chọn tối thiểu từ cách dòng đơn (single line spacing) hoặc từ 15 pt (exactly line spacing) trở lên.
c) Số trang quy chuẩn kỹ thuật được tính từ trang bìa cho đến trang cuối cùng của quy chuẩn. Đánh số trang quy chuẩn kỹ thuật được in trên từng trang của quy chuẩn kỹ thuật tại chính giữa phần cuối trang giấy, trừ trang bìa.
d) Ký hiệu và số hiệu quy chuẩn kỹ thuật được in trên từng trang của quy chuẩn kỹ thuật ở góc ngoài phía mở của trang.
Theo đó khi trình bày quy chuẩn kỹ thuật thì phải đáp ứng các thể thức như sau:
- Khổ giấy của quy chuẩn kỹ thuật là khổ A4 (210 mm x 297 mm), sai số kích thước cho phép là ± 0,5 mm.
- Phần nội dung (bản văn) của quy chuẩn kỹ thuật được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ thực hiện theo phông chữ Arial, cỡ chữ từ 12 đến 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode); khi xuống dòng, chữ đầu dòng có thể lùi vào từ 1 cm đến 1,27 cm (1 default tab); khoảng cách giữa các đoạn văn (paragraph) đặt tối thiểu là 6 pt; khoảng cách giữa các dòng hay cách dòng (line spacing) chọn tối thiểu từ cách dòng đơn (single line spacing) hoặc từ 15 pt (exactly line spacing) trở lên.
- Số trang quy chuẩn kỹ thuật được tính từ trang bìa cho đến trang cuối cùng của quy chuẩn. Đánh số trang quy chuẩn kỹ thuật được in trên từng trang của quy chuẩn kỹ thuật tại chính giữa phần cuối trang giấy, trừ trang bìa.
- Ký hiệu và số hiệu quy chuẩn kỹ thuật được in trên từng trang của quy chuẩn kỹ thuật ở góc ngoài phía mở của trang.
Thông tư 10/2023/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 18 tháng 7 năm 2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.