Kế hoạch tiến hành thanh tra là gì? Thanh tra không đúng theo kế hoạch tiến hành thanh tra sẽ bị xử lý thế nào?

Ban cố vấn cho tôi hỏi thế nào là kế hoạch tiến hành thanh tra? Thanh tra không đúng theo kế hoạch tiến hành thanh tra có được không? - Câu hỏi của chị Bân (Lâm Đồng)

Thế nào là kế hoạch tiến hành thanh tra?

Căn cứ theo nội dung tại khoản 6 Điều 2 Luật Thanh tra 2022, khái niệm kế hoạch tiến hành thanh tra được định nghĩa như sau:

Giải thích từ ngữ
...
6. Kế hoạch tiến hành thanh tra là kế hoạch tiến hành một cuộc thanh tra do Trưởng đoàn thanh tra xây dựng và được người ra quyết định thanh tra phê duyệt.

Theo đó, kế hoạch tiến hành thanh tra là văn bản thể hiện kế hoạch, nội dụng sẽ tiến hành trong một cuộc thanh tra.

Kế hoạch tiến hành thanh tra do Trưởng đoàn thanh tra xây dựng và được người ra quyết định thanh tra phê duyệt.

Kế hoạch tiến hành thanh tra là gì? Thanh tra không đúng theo kế hoạch tiến hành thanh tra sẽ bị xử lý thế nào?

Kế hoạch tiến hành thanh tra là gì? Thanh tra không đúng theo kế hoạch tiến hành thanh tra sẽ bị xử lý thế nào? (Hình từ Internet)

Kế hoạch tiến hành thanh tra bao gồm những nội dung gì?

Tại Điều 61 Luật Thanh tra 2022 có quy định về kế hoạch tiến hành thanh tra như sau:

Xây dựng, phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra
1. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm chủ trì xây dựng kế hoạch tiến hành thanh tra, trình người ra quyết định thanh tra phê duyệt.
2. Kế hoạch tiến hành thanh tra bao gồm các nội dung sau đây:
a) Mục đích, yêu cầu;
b) Phạm vi, nội dung, đối tượng, thời kỳ thanh tra, thời hạn thanh tra;
c) Phương pháp tiến hành thanh tra;
d) Tiến độ thực hiện;
đ) Chế độ thông tin, báo cáo;
e) Việc sử dụng phương tiện, kinh phí và điều kiện vật chất khác phục vụ hoạt động của Đoàn thanh tra.
3. Trưởng đoàn thanh tra tổ chức họp Đoàn thanh tra để phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra và phân công nhiệm vụ cho các thành viên của Đoàn thanh tra.

Như vậy, theo nội dung tại khoản 2 Điều 61 Luật Thanh tra 2022 nêu trên thì kế hoạch tiến hành thanh tra bao gồm 06 nội dung từ mục đích, phạm vi, phương pháp, tiến độ, báo cáo đến việc sử dụng phương tiện, kinh phí,.. trong quá trình hoạt động của Đoàn thanh tra.

Việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch tiến hành thanh tra được quy định ra sao?

Căn cứ theo Điều 69 Luật Thanh tra 2022, việc sử đổi, bổ sung kế hoạch tiến hành thanh tra được quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung nội dung kế hoạch tiến hành thanh tra
1. Trong quá trình thanh tra, người ra quyết định thanh tra có thể sửa đổi, bổ sung nội dung kế hoạch tiến hành thanh tra theo đề nghị của Trưởng đoàn thanh tra hoặc theo yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp.
2. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm thông báo nội dung sửa đổi, bổ sung kế hoạch tiến hành thanh tra đến các thành viên Đoàn thanh tra.

Như vậy, việc sửa đổi, bổ sung nội dung trong kế hoạch tiến hành thanh tra được thực hiện khi thuộc 01 trong 02 trường hợp sau:

- Có đề nghị của Trưởng đoàn thanh tra;

- Có yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp.

Thanh tra không đúng theo kế hoạch tiến hành thanh tra có được không?

Tại Điều 8 Luật Thanh tra 2022 có quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra
1. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn thanh tra để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác; lạm quyền trong quá trình tiến hành thanh tra.
2. Thanh tra không đúng thẩm quyền, không đúng với nội dung quyết định thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra đã được phê duyệt.
3. Cố ý không ra quyết định thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật mà theo quy định của pháp luật phải tiến hành thanh tra; bao che cho đối tượng thanh tra; cố ý kết luận sai sự thật; kết luận, quyết định, xử lý trái pháp luật; không kiến nghị khởi tố và chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm được phát hiện qua thanh tra đến cơ quan điều tra để xem xét, quyết định việc khởi tố vụ án hình sự theo quy định của pháp luật.
4. Đưa hối lộ, nhận hối lộ, môi giới hối lộ trong hoạt động thanh tra.
5. Tiết lộ thông tin, tài liệu liên quan đến cuộc thanh tra khi kết luận thanh tra chưa được công khai.
6. Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động thanh tra; tác động làm sai lệch kết quả thanh tra, kết luận, kiến nghị thanh tra.
7. Không cung cấp thông tin, tài liệu hoặc cung cấp không kịp thời, không đầy đủ, không trung thực, thiếu chính xác; chiếm đoạt, tiêu hủy tài liệu, vật chứng liên quan đến nội dung thanh tra.
8. Chống đối, cản trở, mua chuộc, đe dọa, trả thù, trù dập người tiến hành thanh tra, người thực hiện giám sát, người thực hiện thẩm định, người cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan thực hiện chức năng thanh tra; gây khó khăn cho hoạt động thanh tra.
9. Hành vi khác bị nghiêm cấm theo quy định của luật.

Đồng thời, tại khoản 4 Điều 99 Luật Thanh tra 2022 có quy định;

Nhiệm vụ, quyền hạn của người thực hiện giám sát
...
4. Báo cáo người ra quyết định thanh tra về nội dung theo kế hoạch giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra và nội dung khác theo yêu cầu của người ra quyết định thanh tra; trường hợp hoạt động của Đoàn thanh tra không đúng với kế hoạch tiến hành thanh tra hoặc phát hiện hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra thì phải báo cáo người ra quyết định thanh tra để xử lý theo quy định của pháp luật.

Như vậy, việc không thực hiện đúng kế hoạch tiến hành thanh tra bị xem là một trong những hành vi bị cấm trong hoạt động thanh tra và ngay sau khi phát hiện, người thực hiện giám sát sẽ báo cáo với người ra quyết định thanh tra để xử lý.

Căn cứ theo khoản 4 Điều 68 Luật Thanh tra 2022, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân không thực hiện đúng kế hoạch tiến hành thanh tra sẽ bị xử lý:

- Xử lý kỷ luật;

- Xử phạt vi phạm hành chính;

- Truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Luật Thanh tra 2022 sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2023.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
9,169 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào