Hướng dẫn xóa mã số thuế cá nhân online? Hồ sơ, thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trực tiếp thế nào?

Cho tôi hỏi làm sao để xóa mã số thuế cá nhân online? Nếu không làm online thì hồ sơ, thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trực tiếp thế nào? - Câu hỏi của chị T.N (Đồng Tháp)

Hướng dẫn xóa mã số thuế cá nhân online?

Lưu ý: Thủ tục xóa mã số thuế cá nhân thực hiện qua mạng phải đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử và có chữ ký số.

Người nộp thuế thực hiện xóa mã số thuế cá nhân theo hướng dẫn dưới đây:

Bước 1: Truy cập vào trang Thuế điện tử của Tổng cục thuế theo đường dẫn https://thuedientu.gdt.gov.vn/ => [Cá nhân]

Bước 2: Đăng nhập vào tài khoản hoặc đăng ký nếu chưa có tài khoản

Bước 3: Chọn mục [Đăng ký thuế] và chọn tiếp mục [Kê khai và nộp hồ sơ đăng ký thuế]

Bước 4: Chọn điền tờ khai chấm dứt hiệu lực mã số thuế - mẫu 24/ĐK-TCT Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Bước 5: Điền tờ khai và đính kèm tài liệu tương ứng.

Bước 6: Gửi hồ sơ bằng chữ ký số và chờ xác nhận của cơ quan thuế.

Lưu ý: Người nộp thuế cần phải đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử và có chữ ký số

>>> Xem thêm: Cách viết mẫu 24/ĐK-TCT văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế cá nhân

>>> Xem thêm: Cách thay đổi thông tin đăng ký thuế từ CMND sang CCCD online

Hướng dẫn xóa mã số thuế cá nhân online? Hồ sơ, thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trực tiếp thế nào?

Hướng dẫn xóa mã số thuế cá nhân online? Hồ sơ, thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trực tiếp thế nào?

Hồ sơ cần chuẩn bị để làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế cá nhân trực tiếp gồm những gì?

Như đã đề cập ở phần trên, người nộp thuế chỉ có thể thực hiện đăng ký xóa mã số thuế khi đã đăng ký tài khoản giao dịch điện tử và có chữ ký số.

Trường hợp chưa đăng ký tài khoản giao dịch điện tử và chưa có chữ ký số thì người nộp thuế thực hiện thủ tục trực tiếp tại cơ quan thuế.

Căn cứ tại Điều 14 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế là:

(1) Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT Thông tư 105/2020/TT-BTC theo quy định tại Điều 38, Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019; tải

(2) Các giấy tờ khác (nếu có):

- Đối với hộ kinh doanh; cá nhân kinh doanh; địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, hồ sơ là:

Bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có).

Thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế cá nhân trực tiếp như thế nào?

Căn cứ tại khoản 6 Điều 39, khoản 3 Điều 41 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trách nhiệm xử lý hồ sơ đăng ký thuế như sau:

Bước 1: Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc ngày kết thúc hợp đồng.

Bước 2: Cơ quan thuế xử lý hồ sơ đăng ký thuế theo quy định sau đây:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thuế chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì thông báo cho người nộp thuế chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Quy định về việc mỗi cá nhân chỉ được sử dụng 01 mã số thuế ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định việc cấp mã số thuế được quy định như sau:

(1) Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác:

- Được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

- Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc.

- Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;

(2) Đối với cá nhân:

- Được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó.

- Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

>> Xem thêm: Mẫu 08-MST thay đổi thông tin đăng ký thuế mới nhất

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
20,859 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào