Hướng dẫn xác định hệ số giá đất đối với thửa đất đặc biệt áp dụng tại Khu công nghệ cao TP. Đà Nẵng từ 08/7/2022?
Sửa đổi, bổ sung xác định hệ số giá đất đối với thửa đất đặc biệt áp dụng tại Khu công nghệ cao TP. Đà Nẵng?
Căn cứ tại Điều 7 Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định giá đất khu công nghệ cao như sau:
"Điều 7. Giá đất khu công nghệ cao
1. Giá đất trong khu công nghệ cao được quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quy định này.
2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất có vị trí 02 mặt tiền trở lên thì thửa đất hoặc khu đất đó được nhân (x) thêm hệ số 1,1 cho mỗi góc ngã 3 hoặc ngã 4 đối với phần diện tích trong phạm vi chiều rộng và chiều ngang 50m; đồng thời áp dụng thêm hệ số vị trí xác định theo chiều sâu thửa đất theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 của quy định này."
Căn cứ tại khoản 6 Điều 1 Quyết định 12/2022/QĐ-UBND Đà Nẵng về việc sửa đổi, bổ sung quy định về giá đất tại khu công nghệ cao như sau:
"Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 07/4/2020 và Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/3/2021 của UBND thành phố Đà Nẵng, cụ thể:
...
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND như sau:
2. Các hệ số giá đất áp dụng tại Khu công nghệ cao
a) Hệ số đối với thửa đất đặc biệt: Trường hợp thửa đất hoặc khu đất có vị trí 02 mặt tiền trở lên thì thửa đất hoặc khu đất đó được nhân (x) thêm hệ số 1,1 cho mỗi góc ngã 3 hoặc ngã 4 đối với phần diện tích trong khu vực chiều rộng và chiều ngang 50m
b) Hệ số hệ số khu vực xác định theo chiều sâu thửa đất, như sau:
- Khu vực 1: Tính từ ranh giới thửa đất gần nhất với mép trong vỉa hè đối với đường có vỉa hè, hoặc mép đường đối với đường không có vỉa hè vào 50m (từ Om đến < 50m) nhân hệ số k =1,0
- Khu vực 2: Từ trên 50m đến 100m (từ >50m đến < 100m), nhân hệ số kỹ
0,9
- Khu vực 3: Từ trên 100m (> 100m), nhân hệ số k=0,8.” 7, Bãi bỏ khoản 2 Điều 1 Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND."
Như vậy, quy định về sửa đổi bổ sung giá đất tại khi công nghệ cao được quy định như trên.
Hướng dẫn xác định hệ số giá đất đối với thửa đất đặc biệt áp dụng tại Khu công nghệ cao TP. Đà Nẵng từ 08/7/2022? (Hình từ internet)
Quy định giá đất Khu công nghiệp, nông nghiệp tại Đà Nẵng hiện nay như thế nào?
Căn cứ tại Điều 8, Điều 9 Quyết định 09/2020/QĐ-UBND được quy định như sau:
"Điều 8. Giá đất tại các Khu công nghiệp
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và các Khu công nghiệp, UBND các quận, huyện và các sở, ngành có liên quan xây dựng hoặc thuê tư vấn xác định đơn giá đất tại các khu công nghiệp, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá đất.
Điều 9. Giá đất nông nghiệp
1. Các yếu tố để xác định giá đất nông nghiệp
a) Vị trí 1 gồm các quận và huyện Hòa Vang (trừ các xã quy định tại điểm b khoản này).
b) Vị trí 2 gồm xã Hòa Ninh, xã Hòa Phú và xã Hòa Bắc.
c) Giá đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng giá đất rừng sản xuất.
d) Đối với đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng. Riêng đối với đất xây dựng chuồng trại, chăn nuôi gia súc, gia cầm được xác định bằng giá đất trồng cây hằng năm.
2. Giá đất nông nghiệp được quy định tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này."
Như vậy, giá đất Khu công nghiệp, nông nghiệp được quy định như trên.
Nguyên tắc, mức ưu đãi, miễn, giảm tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao?
Căn cứ tại Điều 14 Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định như sau:
"Điều 14. Miễn, giảm tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao
1. Nguyên tắc miễn, giảm tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 8 Nghị định này.
2. Miễn toàn bộ tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê trong các trường hợp sau:
a) Đất xây dựng công trình giao thông và hạ tầng kỹ thuật, đất cây xanh, đất có mặt nước, công viên sử dụng công cộng theo quy hoạch chung và quy hoạch phân khu được phê duyệt.
b) Đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công lập.
c) Đất xây dựng cơ sở đào tạo nhân lực công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao.
d) Đất thực hiện dự án nhà ở cho chuyên gia, người lao động thuê khi làm việc tại Khu công nghệ cao theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư (trừ dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghệ cao).
3. Mức ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất đối với không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này cụ thể như sau:
a) Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất (không bao gồm các trường hợp đầu tư xây dựng cải tạo và mở rộng cơ sở sản xuất, kinh doanh).
b) Miễn tiền thuê đất sau thời gian miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản:
- 15 năm đối với dự án đầu tư không thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư đầu tư; dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghệ cao.
- 19 năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê đất sản xuất kinh doanh tạm ngừng dự án đầu tư do bất khả kháng thì được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động.
Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư."
Như vậy, việc mức ưu đãi, miễn, giảm tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao được quy định như trên.
Quyết định 12/2022/QĐ-UBND có hiệu lực từ 08/7/2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.