Hướng dẫn tra cứu mức hưởng BHYT online trên Cổng TTĐT BHXH Việt Nam mới nhất 2023 như thế nào?

Cho tôi hỏi: Hướng dẫn tra cứu mức hưởng BHYT online trên Cổng TTĐT BHXH Việt Nam mới nhất 2023 như thế nào? - Câu hỏi của anh B.T (Kiên Giang).

Tra cứu mức hưởng BHYT online trên Cổng TTĐT BHXH Việt Nam như thế nào?

Để tra cứu mức hưởng BHYT online, người tham gia bảo hiểm có thể thực hiện tra cứu theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập vào trang Tra cứu giá trị sử dụng thẻ BHYT trên Cổng Thông tin Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Theo đường link:

https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/pages/tra-cuu-thoi-han-su-dung-the-bhyt.aspx

Bước 2: Nhập thông tin:

Khi đã truy cập vào trang, thực hiện nhập các thông tin bắt buộc:

- Mã số BHXH/thẻ BHYT;

- Họ tên người cần tra cứu;

- Ngày/năm sinh.

Bước 3: Tra cứu giá trị sử dụng thẻ BHYT

Nhấn vào ô "Tôi không phải là người máy" ở góc phải thanh tra cứu.

Sau đó nhấn vào ô "Tra cứu".

Bước 4: Xem kết quả

Sau khi rà soát, hệ thống sẽ trả về kết quả tra cứu, trong đó nêu rõ mức hưởng BHYT của người tham gia như sau:

Ngoài ra, kết quả hiển thị gồm các thông tin sau:

- Giá trị sử dụng thẻ BHYT;

- Mã thẻ BHYT;

- Họ tên người tham gia BHYT;

- Ngày sinh;

- Giới tính;

- Địa chỉ;

- Hạn thẻ BHYT; Thời điểm đủ 5 năm liên tục.

Hướng dẫn tra cứu mức hưởng BHYT online trên Cổng TTĐT BHXH Việt Nam mới nhất 2023 như thế nào?

Hướng dẫn tra cứu mức hưởng BHYT online trên Cổng TTĐT BHXH Việt Nam mới nhất 2023 như thế nào? (Hình từ Internet)

Đối tượng có mức hưởng BHYT là 100% chi phí khám chữa bệnh gồm những ai?

Căn cứ quy định tại Điều 14 Nghị định 146/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 75/2023/NĐ-CP và điểm d khoản 1 Điều 183 Nghị định 131/2021/NĐ-CP, các đối tượng được hưởng 100% chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế bao gồm:

STT

Đối tượng

Ghi chú

Nhóm 01


100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh

1

Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.


2

Cựu chiến binh


3

Người tham gia kháng chiến và bảo vệ Tổ quốc


4

Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.


5

Người dân các xã an toàn khu, vùng an toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ hiện đang thường trú tại các xã an toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ đã được cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Không thuộc các đối tượng tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014).


6

Người thuộc diện hưởng trợ cấp, trợ giúp xã hội hằng tháng


7

Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo và một số đối tượng khác


8

Thân nhân của liệt sĩ bao gồm: cha đẻ; mẹ đẻ; vợ hoặc chồng, con của liệt sĩ; người có công nuôi liệt sĩ


Nhóm 2


100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật

9

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945


10

Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945


11

Bà mẹ Việt Nam anh hùng


12

Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên


13

Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên


14

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên


15

Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh khi điều trị vết thương, bệnh tật tái phát


16

Trẻ em dưới 6 tuổi.


Nhóm 03


Không áp dụng đối với trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến

17

Người bệnh có thời gian tham gia bảo hiểm y tế 05 năm liên tục trở lên và có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm lớn hơn 06 tháng lương cơ sở


Như vậy, theo quy định có 17 đối tượng có mức hưởng BHYT là 100% chi phí khám chữa bệnh nêu trên.

Ngoài ra, cũng có các trường hợp được hưởng 100% chi phí khám chữa bệnh khác theo điểm c, d khoản 1, khoản 4 Điều 14 Nghị định 146/2018/NĐ-CP.

Trường hợp nào khác được hưởng 100% chi phí khám chữa bệnh BHYT?

Căn cứ quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 14 Nghị định 146/2018/NĐ-CP và khoản 4 Điều 14 Nghị định 146/2018/NĐ-CP như sau:

Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 7 Điều 22 của Luật bảo hiểm y tế
1. Người tham gia bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại các Điều 26, 27 và 28 của Luật bảo hiểm y tế; khoản 4 và 5 Điều 22 của Luật bảo hiểm y tế thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng với mức hưởng như sau:
...
c) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại tuyến xã;
d) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp chi phí cho một lần khám bệnh, chữa bệnh thấp hơn 15% mức lương cơ sở;
...
4. Người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại trạm y tế tuyến xã giáp ranh của tỉnh giáp ranh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng và mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều này khi đến khám bệnh, chữa bệnh tại trạm y tế tuyến xã giáp ranh của tỉnh giáp ranh.

Như vậy, ngoài các đối tượng tham gia BHYT theo quy định, có 03 trường hợp khác cũng được BHYT thanh toán 100% chi phí khám chữa bệnh bao gồm:

- Khám chữa bệnh tại tuyến xã;

- Chi phí cho một lần khám bệnh, chữa bệnh thấp hơn 15% mức lương cơ sở (Hiện nay là 1,8 triệu đồng/tháng);

- Người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại trạm y tế tuyến xã giáp ranh của tỉnh giáp ranh.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
4,127 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào