Hướng dẫn tính hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2024? Tính hoàn thuế thu nhập cá nhân như thế nào?

Hướng dẫn tính hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2024? Tính hoàn thuế thu nhập cá nhân như thế nào? Thắc mắc của anh G.H ở Khánh Hòa.

Hướng dẫn tính hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2024? Tính hoàn thuế thu nhập cá nhân như thế nào?

Theo mẫu 02/QTT-TNCN Tải về ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 thì tiền thuế thu nhập cá nhân được hoàn được tính theo cách thức sau:

Số tiền thuế TNCN được hoàn = Số tiền thuế TNCN đã nộp - Số tiền thuế TNCN phải nộp

Trong đó:

- Số tiền thuế TNCN đã nộp sẽ được xác định dựa trện mức giá nộp tiền vào ngân sách Nhà nước hoặc chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Số tiền thuế TNCN phải nộp = [(Tổng thu nhập chịu thuế – Tổng các khoản giảm trừ) : 12 tháng] x Thuế suất x 12 tháng.

Đây là số tiền thuế mà cá nhân phải nộp theo quyết toán thuế. Số tiền thuế này được tính dựa trên các quy định pháp luật về thu nhập chịu thuế, khoản giảm trừ và thuế suất.

Theo đó, để tính được số tiền thuế TNCN được hoàn, cần phải biết chính xác số thuế đã tạm nộp và số tiền thuế mà mình phải nộp là bao nhiêu.

Hướng dẫn tính hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2024? Tính hoàn thuế thu nhập cá nhân như thế nào?

Hướng dẫn tính hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2024? Tính hoàn thuế thu nhập cá nhân như thế nào? (Hình từ internet)

Thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân 2024 là bao lâu?

Căn cứ tại Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn hoàn thuế thu nhập cá nhân 2024 như sau:

- Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: Chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

- Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế: Chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

Ngoài ra, nếu quá thời hạn quy định nêu trên, nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả. Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019 quy định hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm:

- Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;

- Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;

- Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước;

- Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;

- Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;

- Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật;

- Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ.

Cá nhân được hoàn thuế TNCN trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định như sau:

Quản lý thuế và hoàn thuế
1. Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế và các biện pháp quản lý thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì các trường hợp được hoàn thuế TNCN gồm có như sau:

- Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
2,610 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào