Hướng dẫn thủ tục làm lý lịch tư pháp qua bưu điện năm 2022? Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp hiện nay là bao nhiêu?
Có bao nhiêu cách làm lý lịch tư pháp qua bưu điện?
Hiện nay, có ba cách để người dân có thể làm lý lịch tư pháp thông qua bưu điện cụ thể như sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả qua bưu điện;
- Nộp hồ sơ qua bưu điện và nhận kết quả trực tiếp;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả qua bưu điện.
Hướng dẫn thủ tục làm lý lịch tư pháp qua bưu điện năm 2022? Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp hiện nay là bao nhiêu?
Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp qua bưu điện năm 2022?
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Khi muốn được xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp, người dân cần chuẩn bị các giấy tờ cụ thể như sau:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
Trường hợp khi có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải được chứng thực.
- Bản sao có chứng thực giấy Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, giấy chứng nhận tạm trú, thẻ thường trú, thẻ tạm trú. Đối với trường hợp giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú thì có thể nộp bản chính.
- Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính.
- Trong trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn, giảm lệ phí cấp Phiếu theo quy định của pháp luật thì phải có giấy tờ chứng minh như Thẻ sinh viên, Giấy chứng nhận hộ nghèo,...
- Đối với trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cần có thêm văn bản ủy quyền làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp có công chứng; bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền.
Khi người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người dân có thể chọn một trong ba cách thức dưới đây để nộp lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp và phí dịch vụ bưu chính:
- Chuyển tiền vào tài khoản của Sở Tư pháp. Trường hợp nộp bằng ngoại tệ thì quy đổi thành tiền Việt Nam theo tỉ giá thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm nộp.
- Nộp tiền trực tiếp tại Sở Tư pháp (chỉ áp dụng cho đồng tiền Việt Nam).
- Chuyển tiền qua dịch vụ bưu chính khi gửi hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kèm theo biên lai chuyển tiền phí, lệ phí đến Sở Tư pháp (chỉ áp dụng cho đồng tiền Việt Nam).
Bước 3: Nhận kết quả
Người nhận kết quả phải xuất trình Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu để có thể nhận kết quả.
Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp hiện nay là bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC quy định về lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp cụ thể như sau:
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Những trường hợp nào được miễn phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 244/2016/TT-BTC quy định về những trường hợp được miễn phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp cụ thể như sau:
Trường hợp miễn phí
1. Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
2. Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi.
3. Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật.
4. Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.
5. Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Theo đó, các trường hợp được miễn phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp cụ thể như sau:
- Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi.
- Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật.
- Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.
- Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.