Hướng dẫn rút tiền ATM cụ thể và chi tiết nhất? Sử dụng thẻ ngân hàng phải đáp ứng các nguyên tắc gì?
Hướng dẫn rút tiền ATM cụ thể và chi tiết nhất?
Dưới đây là 02 cách hướng dẫn rút tiền ATM mà bạn đọc có thể tham khảo:
Cách 1: Hướng dẫn rút tiền ATM bằng thẻ ATM
Bước 1: Trên thẻ ATM có đánh dấu chiều mũi tên để đưa thẻ vào máy. Bạn cho thẻ vào theo đúng chiều mũi tên hiển thị ở trên cây ATM.
Bước 2: Cây ATM sẽ hỏi bạn về ngôn ngữ mà muốn dùng khi thao tác rút tiền ATM. Hầu hết các cây ATM sẽ có các ngôn ngữ như Tiếng Việt, Tiếng Anh,… Một số sẽ có thêm các ngôn ngữ khác tùy theo khu vực.
Bước 3: Sau khi chọn xong ngôn ngữ, cây ATM sẽ bắt đầu chỉ dẫn người dùng thao tác. Bạn sẽ cần nhập mã PIN của thẻ và ấn Enter để chuyển tiếp. Bạn cần nhập chính xác mã PIN. Trong trường hợp bạn nhập sai có thể chọn nút “Cancel” để nhập lại hoặc hủy để thực hiện lại giao dịch.
Bước 4: Sau khi nhập mã PIN chính xác, màn hình cây ATM thường sẽ hiện ra các lệnh bạn có thể thực hiện với cây ATM. Đó là:
- Rút tiền
- Chuyển tiền
- Truy vấn số dư tài khoản
- Thanh toán dịch vụ
- Đổi mã PIN
Bước 5: Để rút tiền mặt, bạn chọn vào lệnh rút tiền. Sau đó bạn chọn đúng tài khoản để tiến hành rút tiền, thường là tài khoản thẻ. Một số trường hợp nếu bạn chọn nhầm vào tài khoản tín dụng hoặc tài khoản tiết kiệm sẽ bị tính lãi suất. Sau đó bạn hãy đọc kỹ trước khi thao tác để rút tiền nhé.
Bước 6: Nhập số tiền cần rút. Ở một sô cây ATM, máy sẽ gợi ý sẵn cho bạn những con số. Ngoài ra, bạn có thể chọn “Số khác” và nhập số tiền muốn rút. Sau số bấm chọn OK hoặc Enter để xác nhận. Tùy chọn in hóa đơn hay không?
Bước 7: Nhận tiền và thẻ khi máy đưa ra. Nếu có chọn in hóa đơn thì nhận thêm hóa đơn.
Cách 2: Hướng dẫn rút tiền ATM qua mã QR Code:
Bước 1: Đầu tiên, bạn cần tạo mã rút tiền. Bạn lựa chọn một cây ATM. Sau đó bạn chọn phần “Rút tiền bằng mã”.
Bước 2: Sau đó, bạn cần nhập số tiền mình muốn rút và nhập số điện thoại di động.
Bước 3: Bạn xác nhận giao dịch thành công. Khi đó mã rút tiền 1, mã rút tiền 2 sẽ gửi về số điện thoại bạn đã nhập ở bước 2.
Bước 4: Bạn chọn vào chức năng Cardless và chọn “Rút tiền bằng mã”. Hệ thống sẽ yêu cầu bạn lần lượt nhập mã rút tiền 1, mã rút tiền 2.
Bước 5: Cuối cùng, bạn nhập số tiền muốn rút và xác nhận là có thể lấy tiền.
Hướng dẫn rút tiền ATM cụ thể và chi tiết nhất? Sử dụng thẻ ngân hàng phải đáp ứng các nguyên tắc gì? (Hình từ internet)
Sử dụng thẻ ngân hàng phải đáp ứng các nguyên tắc gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 19/2016/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-NHNN, Điều 1 Thông tư 26/2017/TT-NHNN và Điều 1 Thông tư 28/2019/TT-NHNN quy định nguyên tắc sử dụng thẻ ngân hàng gồm có như sau:
- Chủ thẻ phải cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết theo yêu cầu của tổ chức phát hành thẻ khi giao kết hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ và chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin mà mình cung cấp.
- Khi sử dụng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ được thấu chi, chủ thẻ phải sử dụng tiền đúng mục đích và thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho tổ chức phát hành thẻ các khoản tiền vay và lãi phát sinh từ việc sử dụng thẻ theo hợp đồng đã giao kết với tổ chức phát hành thẻ.
- Phạm vi sử dụng thẻ:
+ Thẻ ghi nợ, thẻ trả trước định danh được sử dụng để thực hiện các giao dịch thẻ theo thỏa thuận giữa chủ thẻ với tổ chức phát hành thẻ;
+ Thẻ tín dụng được sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ; nạp, rút tiền mặt theo thỏa thuận giữa chủ thẻ với tổ chức phát hành thẻ; không được sử dụng thẻ tín dụng để chuyển khoản (hoặc ghi có) vào tài khoản thanh toán, thẻ ghi nợ, thẻ trả trước;
+ Thẻ trả trước vô danh chỉ được sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hợp pháp tại thiết bị chấp nhận thẻ tại điểm bán trên lãnh thổ Việt Nam; không được sử dụng để thực hiện giao dịch thẻ trên môi trường Internet, chương trình ứng dụng trên thiết bị di động và không được rút tiền mặt. Việc nạp tiền vào thẻ trả trước vô danh phải tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 19/2016/TT-NHNN
+ Thẻ phụ phát hành cho chủ thẻ phụ dưới 15 tuổi không được rút tiền mặt và chỉ được sử dụng để thanh toán đúng Mục đích đã xác định theo thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức phát hành thẻ và chủ thẻ chính.
+ Thẻ được sử dụng để thanh toán tiền mua các hàng hóa, dịch vụ hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm cả trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ ở nước ngoài
+ Thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước định danh phát hành bằng phương thức điện tử không thực hiện rút ngoại tệ tiền mặt tại nước ngoài, thanh toán quốc tế trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 10a Thông tư 19/2016/TT-NHNN.
Xử lý như thế nào khi lộ thông tin thẻ ngân hàng?
Căn cứ tại Điều 19 Thông tư 19/2016/TT-NHNN, quy định về xử lý trong trường hợp lộ thông tin thẻ ngân hàng như sau:
Xử lý trong trường hợp mất thẻ hoặc lộ thông tin thẻ
1. Khi mất thẻ hoặc lộ thông tin thẻ, chủ thẻ phải thông báo ngay cho TCPHT.
2. Khi nhận được thông báo của chủ thẻ, TCPHT phải thực hiện ngay việc khóa thẻ và phối hợp với các bên liên quan để thực hiện các biện pháp nghiệp vụ cần thiết khác nhằm ngăn chặn các thiệt hại có thể xảy ra, đồng thời thông báo lại cho chủ thẻ. Thời hạn TCPHT hoàn thành việc xử lý thông báo nhận được từ chủ thẻ không quá 05 ngày làm việc đối với thẻ có BIN do Ngân hàng Nhà nước cấp hoặc 10 ngày làm việc đối với thẻ có BIN do tổ chức thẻ quốc tế cấp kể từ ngày nhận được thông báo của chủ thẻ.
3. Trong trường hợp thẻ bị lợi dụng, gây ra thiệt hại, TCPHT và chủ thẻ phân định trách nhiệm và thương lượng cách xử lý hậu quả. Trường hợp hai bên không thống nhất thì việc xử lý được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Theo đó khi lộ thông tin thẻ ngân hàng thì xử lý như quy định nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.