Hướng dẫn kiểm kê đất đai cả nước từ ngày 01/8/2024 theo Thông tư 08 được thực hiện như thế nào?

Hướng dẫn kiểm kê đất đai cả nước từ ngày 01/8/2024 theo Thông tư 08 được thực hiện như thế nào?

Hướng dẫn kiểm kê đất đai cả nước từ ngày 01/8/2024 theo Thông tư 08 được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 13 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về kiểm kê đất đai cả nước như sau:

(1) Công tác chuẩn bị:

- Xây dựng văn bản chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kiểm kê đất đai;

- Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai và các tài liệu hướng dẫn chuyên môn (nếu có);

- Tổ chức tập huấn chuyên môn cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan;

- Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan trong kỳ kiểm kê đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cả nước và các tài liệu khác có liên quan.

(2) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kiểm kê đất đai trên phạm vi cả nước.

(3) Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh và chỉ đạo chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có).

(4) Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cả nước; lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

(5) Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước theo quy định tại các điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

(6) Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cả nước với nội dung chính:

- Tình hình tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai của cả nước;

- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất; tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có);

- Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.

(7) Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai cả nước.

(8) Hoàn thiện và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả kiểm kê đất đai cả nước.

(9) In sao và công bố kết quả kiểm kê đất đai theo quy định tại khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều 23 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

Hướng dẫn kiểm kê đất đai cả nước từ ngày 01/8/2024 theo Thông tư 08 được thực hiện như thế nào?

Hướng dẫn kiểm kê đất đai cả nước từ ngày 01/8/2024 theo Thông tư 08 được thực hiện như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cả nước gồm những gì? Thời gian giao nộp, công bố kết quả kiểm kê ra sao?

Căn cứ khoản 4 Điều 23 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cả nước trình Thủ tướng Chính phủ gồm:

- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai kèm các biểu kiểm kê đất đai của cả nước quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước (01 bộ giấy và 01 bộ số).

Ngoài ra, thời gian giao nộp, công bố kết quả kiểm kê đất đai cả nước được quy định tại điểm c khoản 5 Điều 23 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT như sau:

Giao nộp, công bố kết quả kiểm kê đất đai
...
5. Thời gian giao nộp, công bố kết quả kiểm kê đất đai được quy định như sau:
...
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và công bố kết quả kiểm kê đất đai 05 năm của cả nước trước ngày 30 tháng 9 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai.

Theo đó, công bố kết quả kiểm kê đất đai 05 năm của cả nước trước ngày 30 tháng 9 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai.

Quy định hoạt động kiểm kê đất đai được thực hiện như thế nào?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 58 Luật Đất đai 2024 quy định hoạt động kiểm kê đất đai được thực hiện như sau:

- Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai;

- Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê;

- Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;

- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai.

Bên cạnh đó nguyên tắc kiểm kê đất đai được quy định tại Điều 56 Luật Đất đai 2024 như sau:

(1) Trung thực, khách quan, chính xác, kịp thời, phản ánh đầy đủ hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất đai.

(2) Công khai, minh bạch, độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ.

(3) Thống nhất về nghiệp vụ, phương pháp kiểm kê đất đai và chế độ báo cáo.

(4) Bảo đảm chỉ tiêu kiểm kê đất đai thống nhất, đồng bộ từ trung ương đến địa phương; hệ thống số liệu kiểm kê đất đai được tổng hợp từ cấp dưới lên cấp trên trực tiếp.

(5) Cung cấp kịp thời số liệu để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin đất đai cho các hoạt động kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo và các nhu cầu khác của Nhà nước và xã hội.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
345 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào