Hướng dẫn cơ sở lập bản thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 133 và trình bày sự thay đổi nguồn vốn chủ sở hữu?
- Hướng dẫn cơ sở lập bản thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 133 và trình bày sự thay đổi nguồn vốn chủ sở hữu?
- Những thông tin phải cung cấp trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính của một doanh nghiệp là gì?
- Tải về Bản thuyết minh Báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định Thông tư 133?
Hướng dẫn cơ sở lập bản thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 133 và trình bày sự thay đổi nguồn vốn chủ sở hữu?
Căn cứ tại điểm 2.5 khoản 2 Điều 81 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định:
Cơ sở lập Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
- Căn cứ vào Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ báo cáo;
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp; Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan;
- Căn cứ vào Bản thuyết minh Báo cáo tài chính kỳ trước;
- Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan.
Như vậy, khi lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính cần dựa vào 04 cơ sở lập gồm:
- Căn cứ vào Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ báo cáo;
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp; Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan;
- Căn cứ vào Bản thuyết minh Báo cáo tài chính kỳ trước;
- Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan.
Hướng dẫn cơ sở lập bản thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 133 và trình bày sự thay đổi nguồn vốn chủ sở hữu? (Hình từ Internet)
Bên cạnh đó, căn cứ tại mục 72 Chuẩn mực số 21 trình bày báo cáo tài chính được ban hành kèm theo Quyết định 234/2003/QĐ-BTC quy định về trình bày những biến động thông tin về nguồn vốn chủ sở hữu:
72. Doanh nghiệp phải trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính những thông tin phản ánh sự thay đổi nguồn vốn chủ sở hữu:
a) Lãi hoặc lỗ thuần của niên độ;
b) Yếu tố thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ được hạch toán trực tiếp vào nguồn vốn chủ sở hữu theo quy định của các chuẩn mực kế toán khác và tổng số các yếu tố này;
c) Tác động luỹ kế của những thay đổi trong chính sách kế toán và những sửa chữa sai sót cơ bản được đề cập trong phần các phương pháp hạch toán quy định trong Chuẩn mực “Lãi, lỗ thuần trong kỳ, các sai sót cơ bản và các thay đổi trong chính sách kế toán”;
d) Các nghiệp vụ giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và việc phân phối cổ tức, lợi nhuận cho các chủ sở hữu;
e) Số dư của khoản mục lãi, lỗ luỹ kế vào thời điểm đầu niên độ và cuối niên độ, và những biến động trong niên độ; và
f) Đối chiếu giữa giá trị ghi sổ của mỗi loại vốn góp, thặng dư vốn cổ phần, các khoản dự trữ vào đầu niên độ và cuối niên độ và trình bày riêng biệt từng sự biến động.
Như vậy, khi trình những biến động thông tin về nguồn vốn chủ sở hữu cần có 06 thông tin sau:
- Lãi hoặc lỗ thuần của niên độ;
- Yếu tố thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ được hạch toán trực tiếp vào nguồn vốn chủ sở hữu theo quy định của các chuẩn mực kế toán khác và tổng số các yếu tố này;
- Tác động luỹ kế của những thay đổi trong chính sách kế toán và những sửa chữa sai sót cơ bản được đề cập trong phần các phương pháp hạch toán quy định trong Chuẩn mực “Lãi, lỗ thuần trong kỳ, các sai sót cơ bản và các thay đổi trong chính sách kế toán”;
- Các nghiệp vụ giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và việc phân phối cổ tức, lợi nhuận cho các chủ sở hữu;
- Số dư của khoản mục lãi, lỗ luỹ kế vào thời điểm đầu niên độ và cuối niên độ, và những biến động trong niên độ; và
- Đối chiếu giữa giá trị ghi sổ của mỗi loại vốn góp, thặng dư vốn cổ phần, các khoản dự trữ vào đầu niên độ và cuối niên độ và trình bày riêng biệt từng sự biến động.
Những thông tin phải cung cấp trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính của một doanh nghiệp là gì?
Một doanh nghiệp cần phải cung cấp những thông tin sau đây trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính :
- Đối với mỗi loại cổ phiếu :
+ Số cổ phiếu được phép phát hành;
+ Số cổ phiếu đã được phát hành và được góp vốn đầy đủ và số cổ phiếu đã được phát hành nhưng chưa được góp vốn đầy đủ;
+ Mệnh giá của cổ phiếu hoặc các cổ phiếu không có mệnh giá;
+ Phần đối chiếu số cổ phiếu đang lưu hành tại thời điểm đầu và cuối niên độ;
+ Các quyền lợi, ưu đãi và hạn chế gắn liền với cổ phiếu, kể cả những hạn chế trong việc phân phối cổ tức và việc trả lại vốn góp;
+ Các cổ phiếu do chính doanh nghiệp nắm giữ hoặc do các công ty con, công ty liên kết của doanh nghiệp nắm giữ; và
+ Các cổ phiếu được dự trữ để phát hành theo các cách lựa chọn và các hợp đồng bán hàng, bao gồm điều khoản và số liệu bằng tiền;
- Phần mô tả tính chất và mục đích của mỗi khoản dự trữ trong vốn chủ sở hữu;
- Phần cổ tức đã được đề xuất, hoặc được công bố sau ngày lập Bảng cân đối kế toán nhưng trước khi báo cáo tài chính được phép phát hành, và
- Giá trị cổ tức của cổ phiếu ưu đãi luỹ kế chưa được ghi nhận.
Một doanh nghiệp không có vốn cổ phần, như công ty hợp danh, doanh nghiệp Nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn cần phải cung cấp những thông tin tương đương với các thông tin được yêu cầu trên đây, phản ánh những biến động của các loại vốn góp khác nhau trong suốt niên độ, cũng như các quyền lợi, ưu đãi và hạn chế gắn liền với mỗi loại vốn góp.
(Căn cứ tại mục 73 Chuẩn mực số 21 trình bày báo cáo tài chính được ban hành kèm theo Quyết định 234/2003/QĐ-BTC)
Tải về Bản thuyết minh Báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định Thông tư 133?
(1) Mẫu Bản thuyết minh Báo cáo tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng giả định hoạt động liên tục
Xem và tải Mẫu số B09 - DNN Bản thuyết minh Báo cáo tài chính tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
(2) Mẫu Bản thuyết minh Báo cáo tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa không đáp ứng giả định hoạt động liên tục
Xem và tải Mẫu số B09 - DNNKLT Bản thuyết minh Báo cáo tài chính tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.