Hướng dẫn chung kê khai thuế bảo vệ môi trường năm 2024 thế nào? Những đối tượng nào sẽ chịu thuế bảo vệ môi trường?
Hướng dẫn chung kê khai thuế bảo vệ môi trường năm 2024 thế nào?
(1) Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:
- Căn cứ theo khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019 quy định Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Căn cứ theo điểm đ khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP người nộp thuế có hoạt động sản xuất hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường (trừ xăng dầu, than) tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường cho cơ quan thuế nơi có hoạt động sản xuất hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường.
- Đối với xăng dầu và than thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường được thực hiện như sau:
+ Đối với than:
Căn cứ pháp lý | Nội dung |
điểm e khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP | Người nộp thuế có hoạt động sản xuất, kinh doanh than (gồm cả trường hợp tiêu dùng nội bộ) tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường cho cơ quan thuế nơi có cơ sở sản xuất, kinh doanh than (trừ trường hợp người nộp thuế có hoạt động khai thác và tiêu thụ than nội địa thông qua hình thức quản lý và giao cho các công ty con hoặc đơn vị phụ thuộc khai thác, chế biến và tiêu thụ). |
+ điểm b khoản 4 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP + điểm b khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư 80/2021/TT-BTC | Doanh nghiệp có hoạt động khai thác và tiêu thụ than nội địa thông qua hình thức quản lý và giao cho các công ty con hoặc đơn vị phụ thuộc khai thác, chế biến và tiêu thụ thì đơn vị thực hiện nhiệm vụ tiêu thụ than thực hiện khai thuế cho toàn bộ số thuế bảo vệ môi trường phát sinh đối với than khai thác cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế phải nộp cho từng tỉnh nơi có công ty khai thác than đóng trụ sở theo quy định. |
Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho từng tỉnh nơi có công ty khai thác than đóng trụ sở được xác định theo công thức sau:
Tỷ lệ (%) sản lượng than tiêu thụ nội địa trong kỳ | = | Sản lượng than tiêu thụ nội địa trong kỳ | : | Tổng sản lượng than tiêu thụ trong kỳ |
Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho tỉnh có than khai thác trong kỳ | = | Tỷ lệ (%) sản lượng than tiêu thụ nội địa trong kỳ | x | Sản lượng than mua của các đơn vị tại tỉnh nơi có than khai thác trong kỳ | x | Mức thuế tuyệt đối trên 1 tấn than tiêu thụ |
+ Đối với xăng dầu:
Căn cứ pháp lý | Nội dung |
điểm a.1 khoản 4 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP | + Thương nhân đầu mối trực tiếp nhập khẩu, sản xuất, pha chế xăng dầu nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với lượng xăng dầu do các thương nhân đầu mối trực tiếp xuất, bán bao gồm xuất để tiêu dùng nội bộ, xuất để trao đổi sản phẩm hàng hoá khác, xuất trả hàng nhập khẩu ủy thác, bán cho tổ chức, cá nhân khác không phải là các đơn vị phụ thuộc, công ty con theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 của thương nhân đầu mối (trừ lượng xăng dầu xuất bán và nhập khẩu ủy thác cho thương nhân đầu mối khác). + Các công ty con theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 của thương nhân đầu mối hoặc các đơn vị phụ thuộc của các công ty con, các đơn vị phụ thuộc của thương nhân đầu mối nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với lượng xăng dầu xuất, bán cho tổ chức, cá nhân khác không phải là công ty con theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 của thương nhân đầu mối và đơn vị phụ thuộc của công ty con. |
+ điểm a.2 khoản 4 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP; + điểm a khoản 1, điểm a khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 16 Thông tư 80/2021/TT-BTC | + Thương nhân đầu mối hoặc công ty con theo quy định tại Luật Doanh nghiệp của thương nhân đầu mối có đơn vị phụ thuộc kinh doanh tại địa phương khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối đóng trụ sở mà đơn vị phụ thuộc không hạch toán kế toán để khai riêng được thuế bảo vệ môi trường thì thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối thực hiện khai thuế bảo vệ môi trường cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế phải nộp cho từng địa phương nơi có đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở theo quy định. + Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho từng tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc bằng (=) tổng số thuế bảo vệ môi trường phải nộp phân bổ cho từng tỉnh của các mặt hàng xăng dầu. + Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp phân bổ cho từng tỉnh theo từng mặt hàng xăng dầu = số thuế bảo vệ môi trường phải nộp của từng mặt hàng xăng dầu trên tờ khai thuế nhân (x) với tỷ lệ (%) sản lượng của từng mặt hàng xăng dầu do đơn vị phụ thuộc bán ra thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trên tổng sản lượng của từng mặt hàng xăng dầu bán ra thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường của người nộp thuế. |
(2) Khai thuế bảo vệ môi trường là loại thuế khai theo tháng
Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP:
- Người nộp thuế có hoạt động sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường thực hiện khai thuế bảo vệ môi trường theo tháng.
(3) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
Căn cứ theo điểm a khoản 1, khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường theo tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
(4) Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường:
Hồ sơ khai thuế gồm:
- Tờ khai thuế bảo vệ môi trường mẫu số 01/TBVMT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC; Tại đây
- Tùy theo thực tế phát sinh, người nộp thuế có thể nộp kèm theo các phụ lục sau:
+ Phụ lục bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với than mẫu số 01-1/TBVMT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC: Tại đây
Đối với trường hợp người nộp thuế có hoạt động khai thác và tiêu thụ than nội địa thông qua hình thức quản lý và giao cho các công ty con hoặc đơn vị phụ thuộc khai thác, chế biến và tiêu thụ;
+ Phụ lục bảng phân bổ số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với xăng dầu mẫu số 01-2/TBVMT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC: Tại đây
Đối với trường hợp thương nhân đầu mối hoặc công ty con theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 của thương nhân đầu mối có đơn vị phụ thuộc kinh doanh tại địa phương khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối đóng trụ sở mà đơn vị phụ thuộc không hạch toán kế toán để khai riêng được thuế bảo vệ môi trường.
Nguồn: Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
Hướng dẫn chung kê khai thuế bảo vệ môi trường năm 2024 thế nào? Những đối tượng nào sẽ chịu thuế bảo vệ môi trường? (Hình từ Internet)
Những đối tượng nào sẽ chịu thuế bảo vệ môi trường?
Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định những đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường bao gồm:
(1) Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
- Xăng, trừ etanol;
- Nhiên liệu bay;
- Dầu diezel;
- Dầu hỏa;
- Dầu mazut;
- Dầu nhờn;
- Mỡ nhờn.
(2) Than đá, bao gồm:
- Than nâu;
- Than an-tra-xít (antraxit);
- Than mỡ;
- Than đá khác.
(3) Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).
(4) Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
(5) Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
(6) Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
(7) Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
(8) Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
(9) Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.
Những đối tượng nào không phải chịu thuế bảo vệ môi trường?
Căn cứ theo Điều 4 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định những đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường bao gồm:
(1) Hàng hóa không quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
(2) Hàng hóa quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
- Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;
Hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;
- Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;
- Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.