Hướng dẫn cách kiểm tra chậm đóng bảo hiểm xã hội qua ứng dụng VSSID mới nhất năm 2023 như thế nào?

Hướng dẫn cách kiểm tra chậm đóng bảo hiểm xã hội qua ứng dụng VSSID mới nhất năm 2023 như thế nào? Câu hỏi của anh Thuận ở Bình Định.

Hướng dẫn cách kiểm tra chậm đóng bảo hiểm xã hội qua ứng dụng VSSID mới nhất năm 2023 như thế nào?

Bảo hiểm xã hội số - Ứng dụng VssID là phần mềm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam để quản lý thông tin của người tham gia Bảo hiểm xã hội. Để sử dụng ứng dụng này bạn cần đăng ký tài khoản Bảo hiểm xã hội với cơ quan Bảo hiểm xã hội, sau đó tải và cài đặt ứng dụng về điện thoại để sử dụng. Với cách này người lao động có thể dễ dàng kiểm tra thông tin Bảo hiểm xã hội của mình ở mọi lúc mọi nơi một cách dễ dàng và thuận tiện.

Cách tra cứu quá trình đóng bảo hiểm xã hội qua ứng dụng VSSID như sau:

Bước 1: Đăng nhập ứng dụng VssID bằng cách nhập tên tài khoản đồng thời là mã Bảo hiểm xã hội và mật khẩu.

Bước 2: Tại giao diện quản lý cá nhân chọn quá trình tham gia và nhận kết quả.

Bước 3: Xem thông tin quá trình đóng bảo hiểm xã hội.

Xem thông tin quá trình đóng bảo hiểm xã hội gồm có:

- Tổng thời gian tham gia BHXH.

- Tổng thời gian chậm đóng.

- Chi tiết từng giai đoạn đóng và mức lương đóng Bảo hiểm xã hội tương ứng: Bấm vào biểu tượng con mắt để xem thông tin về mức lương đóng Bảo hiểm xã hội, thời gian tham gia, quyền lợi...

Theo đó, bằng cách này thì ngươi lao động có thể kiểm tra xem mình có đang trong tình trạng chậm đóng BHXH và thời gian chậm đóng là bao lâu.

Hướng dẫn cách kiểm tra chậm đóng bảo hiểm xã hội qua ứng dụng VSSID mới nhất năm 2023 như thế nào? (Hình từ internet)

Đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm có những ai?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.
Các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này sau đây gọi chung là người lao động.

Theo đó, đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được thực hiện theo quy định nêu trên.

Mức đóng Bảo hiểm xã hội năm 2023 được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, quy định về mức đóng Bảo hiểm xã hội năm 2023 như sau:

- Đối với người sử dụng lao động:

+ Mức đóng bảo hiểm xã hội: Mức đóng bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động: 17%, trong đó, 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

+ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp: 1%

+ Quỹ bảo hiểm y tế: 3%

+ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: 0,5%

- Đối với người lao động Việt Nam:

+ Bảo hiểm xã hội bắt buộc: 8%

+ Bảo hiểm y tế: 1,5%

+ Bảo hiểm thất nghiệp: 1%

Như vậy, mức đóng các loại bảo hiểm bắt buộc của người sử dụng lao động năm 2023 là 21,5%.

Mức đóng các loại Bảo hiểm bắt buộc của người lao động là 10,5%

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
3,470 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào