Hướng dẫn cách chia văn bản thành 2 cột trong Word nhanh chóng như thế nào? Hướng dẫn cách chia văn bản thành nhiều cột?
Hướng dẫn cách chia văn bản thành 2 cột trong Word nhanh chóng như thế nào?
Dưới đây là hướng dẫn cách chia văn bản thành 2 cột trong word
(1) Cách chia cột trong Word thành các cột đều nhau
Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản cần chia cột trên trình soạn thảo Microsoft Word > Nhấn chọn vào tab Page Layout trên thanh menu.
Bước 2: Tiếp đến, ấn vào mục Columns và chọn số cột muốn chia ( bạn có thể chọn 2 cột bằng nhau hoặc 3 cột bằng nhau.
Kết quả như sau:
(3) Chia văn bản trên Word thành cột không đều nhau
Bước 1: Bôi đen văn bản muốn chia cột trên trình soạn thảo Word > Bấm chọn tiếp vào mục Page Layout.
Bước 2: Click chọn tiếp vào mục Columns > Nhấp vào tùy chọn Left ( Nếu muốn cột trái nhỏ hơn cột phải, chọn Right ( nếu muốn cột trái lớn hơn cột phải).
Kết quả như sau:
(4) cách chia văn bản thành nhiều cột
Dưới đây là hướng dẫn cách chia văn bản thành nhiều cột trong word nhanh chóng:
Bước 1: Trên văn bản, bạn bôi đen đoạn văn bản muốn thực hiện chia nhiều cột > Click chọn mục Page Layout trên thanh menu.
Bước 2: Nhấp vào mục Columns > Bấm tiếp vào More Columns.
Bước 3: Một cửa sổ xuất hiện, ở tùy chọn Number of columns, bạn nhập số cột muốn chia cho đoạn văn bản > Ấn chọn OK.
Bước 4: Khi thực hiện xong thao tác chọn số cột
Kết quả như sau:
Hướng dẫn cách chia văn bản thành 2 cột trong word nhanh chóng như thế nào? Hướng dẫn cách chia văn bản thành nhiều cột? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn chỉnh kích thước và khoảng cách các cột trong word như thế nào?
Dưới đây là hướng dẫn chỉnh kích thước và khoảng cách các cột trong word như sau:
Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo tại phần văn bản muốn điều chỉnh > Chọn thẻ Layout > Chọn Columns > Chọn More Columns.
Bước 2: Hộp thoại Columns xuất hiện. Bạn thực hiện điều chỉnh các thông số theo ý muốn.
Sau khi thiết lập, bạn nhấn chọn OK để hoàn tất.
Trong đó: - Number of columns: Số cột bạn muốn chia. - Width and spacing: Chỉnh kích thước từng cột (Width) và khoảng cách giữa các cột (Spacing). - Apply to: + This section: Áp dụng cho phần văn bản hiện tại. + This point forward: Áp dụng phần văn bản kể từ con trỏ soạn thảo trở về sau. + Whole document: Áp dụng toàn bộ văn bản. - Preview cho phép bạn xem trước các cài đặt. |
Cách trình bày nội dung văn bản đối với văn bản hành chính như thế nào?
Tại Phụ lục I ban hành theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP có nêu rõ cách trình bày nội dung văn bản trong văn bản hành chính như sau:
- Căn cứ ban hành văn bản
+ Căn cứ ban hành văn bản bao gồm văn bản quy định thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và các văn bản quy định nội dung, cơ sở để ban hành văn bản. Căn cứ ban hành văn bản được ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và trích yếu nội dung văn bản (riêng Luật, Pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
+ Căn cứ ban hành văn bản được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ từ 13 đến 14, trình bày dưới phần tên loại và trích yếu nội dung văn bản; sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu chẩm phẩy (;), dòng cuối cùng kết thúc bằng dấu chấm (.).
- Khi viện dẫn lần đầu văn bản có liên quan, phải ghi đầy đủ tên loại, số, ký hiệu của văn bản, thời gian ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và trích yếu nội dung văn bản (đối với Luật và Pháp lệnh chỉ ghi tên loại và tên của Luật, Pháp lệnh); trong các lần viện dẫn tiếp theo, chỉ ghi tên loại và số, ký hiệu của văn bản đó.
- Bố cục của nội dung văn bản: Tùy theo tên loại và nội dung, văn bản có thể có phần căn cứ pháp lý để ban hành, phần mở đầu và có thể được bố cục theo phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm hoặc được phân chia thành các phần, mục từ lớn đến nhỏ theo một trình tự nhất định.
- Đối với các hình thức văn bản được bố cục theo phần, chương, mục, tiểu mục, điều thì phần, chương, mục, tiểu mục, điều phải có tiêu đề. Tiêu đề là cụm từ chỉ nội dung chính của phần, chương, mục, tiểu mục, điều.
- Cách trình bày phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm
+ Từ “Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của phần, chương dùng chữ số La Mã. Tiêu đề của phần, chương được trình bày ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
+ Từ “Mục”, “Tiểu mục” và số thứ tự của mục, tiểu mục được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của mục, tiểu mục dùng chữ số Ả Rập. Tiêu đề của mục, tiểu mục được trình bày ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
+ Từ “Điều”, số thứ tự và tiêu đề của điều được trình bày bằng chữ in thường, lùi đầu dòng 1 cm hoặc 1,27 cm. Số thứ tự của điều dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.); cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng, đậm.
+ Số thứ tự các khoản trong mỗi mục dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.), cỡ chữ số bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng. Nếu khoản có tiêu đề, số thứ tự và tiêu đề của khoản được trình bày trên một dòng riêng, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng, đậm.
+ Thứ tự các điểm trong mỗi khoản dùng các chữ cái tiếng Việt theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt, sau có dấu đóng ngoặc đơn, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng.
- Nội dung văn bản được trình bày bằng chữ in thường, được canh đều cả hai lề, kiểu chữ đứng; cỡ chữ từ 13 đến 14; khi xuống dòng, chữ đầu dòng lùi vào 1 cm hoặc 1,27 cm; khoảng cách giữa các đoạn văn tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các dòng tối thiểu là dòng đơn, tối đa là 1,5 lines.
- Nội dung văn bản được trình bày tại ô số 6 Mục IV Phần I Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.