Hướng dẫn áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công quản lý thông tin dữ liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng?
- Dịch vụ quản lý thông tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng là gì?
- Dịch vụ sự nghiệp công quản lý thông tin dữ liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng có bao nhiêu nhóm?
- Hướng dẫn áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công quản lý thông tin dữ liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng?
Dịch vụ quản lý thông tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng là gì?
Căn cứ tiểu mục 1 Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BKHCN quy định dịch vụ quản lý thông tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng là các hoạt động xem xét, đánh giá, rà soát, hệ thống lại thông tin tư liệu về:
- Tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương; đo lường; quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Giải thưởng Chất lượng Quốc gia... trong việc lưu giữ, phân loại, bảo quản các tài liệu nhằm phục vụ cho việc tìm kiếm, khai thác, sử dụng có hiệu quả.
- Công việc này bao gồm việc xác định ký hiệu phân loại, nhập liệu về tài liệu vào biểu ghi, định từ khóa, định chủ đề, làm chú giải, làm tóm tắt, hiệu đính, phân chia tài liệu, sắp xếp tài liệu theo cỡ, khổ, tổ chức ban hành; hoạt động số hóa, lưu trữ...
- Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về quản lý thông tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng (viết tắt là định mức kinh tế - kỹ thuật về quản lý thông tin tư liệu chuyên ngành) thuộc nhóm định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Hướng dẫn áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công quản lý thông tin dữ liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng? (Hình từ internet)
Dịch vụ sự nghiệp công quản lý thông tin dữ liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng có bao nhiêu nhóm?
Căn cứ tiểu mục 2 Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BKHCN quy định nội dung dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về quản lý thông tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng bao gồm 02 nhóm dịch vụ:
- Xử lý kỹ thuật tổng quát;
- Số hóa, lưu giữ biểu ghi.
Sơ đồ và nội dung chi tiết các bước công việc của 02 nhóm dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về quản lý thông tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng được quy định chi tiết tại Mục II Phụ lục này và Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Hướng dẫn áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công quản lý thông tin dữ liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng?
Căn cứ tiểu mục 3 Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BKHCN quy định việc áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước quản lý thông tin dữ liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng như sau:
- Hao phí lao động trực tiếp (nhân công) đối với dịch vụ quản lý thông tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng được áp dụng theo các mức sau:
+ Đối với tài liệu ngôn ngữ bằng Tiếng Việt: 100% theo định mức;
+ Đối với tài liệu ngôn ngữ bằng tiếng nước ngoài hoặc ngôn ngữ khác: 150% so với định mức;
+ Đối với các tài liệu bị hư hỏng, cần phục chế: 150% so với định mức (áp dụng đối với bản giấy).
- Hao phí lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) quy định theo tỷ lệ phần trăm (%) của hao phí lao động trực tiếp. Hao phí lao động gián tiếp quản lý, phục vụ) bằng 15% hao phí lao động trực tiếp.
- Đối với hoạt động thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng:
+ Các chức danh lao động trong thành phần hao phí lao động nhân công) của bảng định mức áp dụng theo Thông tư liên tịch 24/2014/TTLTBKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.
- Trường hợp các chức danh lao động trong thành phần hao phí lao động (nhân công) không có trong Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV, Thông tư 01/2000/TT-BKHCN, Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện thì áp dụng theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, Nghị định 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP hoặc áp dụng các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khác tương đương.
Thông tư 12/2022/TT-BKHCN có hiệu lực từ 01/10/2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.