Học viện Tư pháp tuyển sinh 1000 chỉ tiêu Công chứng viên năm 2024? Lịch nộp hồ sơ, lịch nhập học của các Khóa đào tạo Nghề Công chứng thế nào?

Học viện Tư pháp tuyển sinh 1000 chỉ tiêu Công chứng viên năm 2024? Lịch nộp hồ sơ, lịch nhập học của các Khóa đào tạo Nghề Công chứng thế nào? - Câu hỏi của chị T.V (Bắc Ninh)

Học viện Tư pháp tuyển sinh 1000 chỉ tiêu Công chứng viên năm 2024 đúng không?

Theo Kế hoạch tuyển sinh, Đào tạo năm 2024 ban hành kèm theo Quyết định 2329/QĐ-TVTP 2023 tải của Học viện Tư pháp thì các khóa, chức danh đào tạo nghề công chứng tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh sẽ tổ chức tuyển sinh với số chỉ tiêu như sau:

STT

Khóa/ Chức danh đào tạo

Số lượng đào tạo

1

Khóa 27.1 (Ngày)

50

2

Khóa 27.1 (Tối)

50

3

Khóa 27.1 (T7, CN)

100

4

Khóa 27.2 (Tối)

50

5

Khóa 27.2 (T7, CN)

100

6

Khóa 2 Chất lượng cao

50

7

Địa phương (HN quản lý)

100

8

Khóa 27.1 (Ngày)

50

9

Khóa 27.1 (Tối)

50

10

Khóa 27.1 (T7, CN)

100

11

Khóa 27.2 (Tối)

50

12

Khóa 27.2 (T7, CN)

100

13

Khóa 2 Chất lượng cao

50

14

Địa phương (HCM quản lý)

100

Theo đó, số lượng đào tạo Nghề Công chứng từ STT 1-7 sẽ được tổ chức đào tạo ở Hà Nội; số lượng đào tạo Nghề Công chứng từ STT 8-14 sẽ được tổ chức đào tạo ở TP. Hồ Chí Minh.

Tổng cộng, chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 của Học viện Tư pháp là 1000 số lượng đào tạo trên cả hai khu vực là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

Học viện Tư pháp tuyển sinh 1000 chỉ tiêu Công chứng viên năm 2024? Lịch nộp hồ sơ, lịch nhập học của các Khóa đào tạo Nghề Công chứng thế nào?

Học viện Tư pháp tuyển sinh 1000 chỉ tiêu Công chứng viên năm 2024? Lịch nộp hồ sơ, lịch nhập học của các Khóa đào tạo Nghề Công chứng thế nào? (Hình từ Internet)

Lịch nộp hồ sơ, lịch nhập học của các Khóa đào tạo Nghề Công chứng năm 2024 thế nào?

Cũng theo Kế hoạch tuyển sinh, Đào tạo năm 2024 ban hành kèm theo Quyết định 2329/QĐ-TVTP 2023 của Học viện Tư pháp nêu rõ các mốc thời gian mà người dự tuyển cần lưu ý để nộp hồ sơ, tham gia khóa học như sau:

STT

Khóa/ Chức danh đào tạo

Hết hạn nộp hồ sơ

Dự kiến nhập học

Dự kiến bế giảng

1

Khóa 27.1 (Ngày)

8/2024

9/2024

10/2025

2

Khóa 27.1 (Tối)

02/2024

3/2024

4/2025

3

Khóa 27.1 (T7, CN)

02/2024

4/2024

6/2025

4

Khóa 27.2 (Tối)

8/2024

9/2024

10/2025

5

Khóa 27.2 (T7, CN)

8/2024

9/2024

11/2025

6

Khóa 2 Chất lượng cao

7/2024

8/2024

10/2025

7

Địa phương (HN quản lý)

Theo hợp đồng lien kết đào tạo ký kết với địa phương

Theo hợp đồng liên kết đào tạo ký kết với địa phương

Theo hợp đồng liên kết đào tạo ký kết với địa phương

8

Khóa 27.1 (Ngày)

8/2024

9/2024

10/2025

9

Khóa 27.1 (Tối)

02/2024

3/2024

4/2025

10

Khóa 27.1 (T7, CN)

02/2024

4/2024

6/2025

11

Khóa 27.2 (Tối)

8/2024

9/2024

10/2025

12

Khóa 27.2 (T7, CN)

8/2024

9/2024

11/2025

13

Khóa 2 Chất lượng cao

7/2024

8/2024

10/2025

14

Địa phương (HCM quản lý)

Theo hợp đồng liên kết đào tạo ký kết với địa phương

Theo hợp đồng liên kết đào tạo ký kết với địa phương

Theo hợp đồng liên kết đào tạo ký kết với địa phương

Công chứng viên có quyền và nghĩa vụ gì?

Căn cứ Điều 17 Luật Công chứng 2014 quy định quyền và nghĩa vụ công chứng viên như sau:

Công chứng viên có các quyền sau đây:

- Được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề công chứng;

- Tham gia thành lập Văn phòng công chứng hoặc làm việc theo chế độ hợp đồng cho tổ chức hành nghề công chứng;

- Được công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch theo quy định của Luật Công chứng 2014;

- Đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện việc công chứng;

- Được từ chối công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội;

- Các quyền khác theo quy định của Luật Công chứng 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Công chứng viên có các nghĩa vụ sau đây:

- Tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng;

- Hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng;

- Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng;

- Giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng; trường hợp từ chối yêu cầu công chứng thì phải giải thích rõ lý do cho người yêu cầu công chứng;

- Giữ bí mật về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;

- Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm;

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng của mình; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng công chứng mà mình là công chứng viên hợp danh;

- Tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên;

- Chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, của tổ chức hành nghề công chứng mà mình làm công chứng viên và tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên mà mình là thành viên;

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Hành vi nào bị nghiêm cấm đối với lĩnh vực công chứng hiện nay?

Căn cứ theo Điều 7 Luật Công chứng 2014 quy định các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

- Nghiêm cấm công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng thực hiện các hành vi sau đây:

+ Tiết lộ thông tin về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác; sử dụng thông tin về nội dung công chứng để xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức;

+ Thực hiện công chứng trong trường hợp mục đích và nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội; xúi giục, tạo điều kiện cho người tham gia hợp đồng, giao dịch thực hiện giao dịch giả tạo hoặc hành vi gian dối khác;

+ Công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi;

+ Từ chối yêu cầu công chứng mà không có lý do chính đáng; sách nhiễu, gây khó khăn cho người yêu cầu công chứng;

+ Nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người yêu cầu công chứng ngoài phí công chứng, thù lao công chứng và chi phí khác đã được xác định, thỏa thuận; nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người thứ ba để thực hiện hoặc không thực hiện việc công chứng gây thiệt hại cho người yêu cầu công chứng và cá nhân, tổ chức có liên quan;

+ Ép buộc người khác sử dụng dịch vụ của mình; cấu kết, thông đồng với người yêu cầu công chứng và những người có liên quan làm sai lệch nội dung của văn bản công chứng, hồ sơ công chứng;

+ Gây áp lực, đe dọa hoặc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội để giành lợi thế cho mình hoặc cho tổ chức mình trong việc hành nghề công chứng;

+ Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng về công chứng viên và tổ chức mình;

+ Tổ chức hành nghề công chứng mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ sở, địa điểm giao dịch khác ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng; thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài phạm vi hoạt động đã đăng ký;

+ Công chứng viên đồng thời hành nghề tại hai tổ chức hành nghề công chứng trở lên hoặc kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác;

+ Công chứng viên tham gia quản lý doanh nghiệp ngoài tổ chức hành nghề công chứng; thực hiện hoạt động môi giới, đại lý; tham gia chia lợi nhuận trong hợp đồng, giao dịch mà mình nhận công chứng;

+ Vi phạm pháp luật, vi phạm quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.

- Nghiêm cấm cá nhân, tổ chức thực hiện các hành vi sau đây:

+ Giả mạo người yêu cầu công chứng;

+ Người yêu cầu công chứng cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật; sử dụng giấy tờ, văn bản giả mạo hoặc bị tẩy xóa, sửa chữa trái pháp luật để yêu cầu công chứng;

+ Người làm chứng, người phiên dịch có hành vi gian dối, không trung thực;

+ Cản trở hoạt động công chứng.

Như vậy, công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng và các cá nhân, tổ chức khác không được thực hiện các hành vi nghiêm cấm trong lĩnh vực công chứng nêu trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,870 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào