Hoạt động sản xuất thủy điện được phân bổ những loại thuế nào để nộp? Phương pháp tính, thực hiện khai thuế, nộp thuế đối với những loại thuế trên như thế nào?

Tôi đang làm cho một công ty, hiện chúng tôi đang thực hiện một dự án xây dựng hồ thủy điện. Tôi muốn hỏi, đối với hoạt động trên thì công ty chúng tôi được phân bổ nộp thuế với những loại thuế nào? Phương pháp tính thuế phân bổ? Thực hiện khai và nộp thuế như thế nào?

Hoạt động sản xuất thủy điện được phép phân bổ nộp những loại thuế nào?

Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 13, khoản 1 Điều 15 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì hoạt động sản xuất thủy điện được phép phân bổ nộp những loại thuế sau:

- Thuế giá trị gia tăng.

- Thuế tài nguyên.

Phương pháp tính số thuế phân bổ nộp thuế giá trị gia tăng cho hoạt động sản xuất thủy điện?

Theo điểm đ khoản 2 Điều 13 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định phương pháp tính số thuế phân bổ nộp thuế giá trị gia tăng cho hoạt động sản xuất thủy điện như sau:

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại từng tỉnh nơi nhà máy thủy điện nằm trên địa giới hành chính = số thuế giá trị gia tăng phải nộp của nhà máy thủy điện x tỷ lệ (%) giá trị đầu tư của phần nhà máy thủy điện nằm trên địa giới hành chính từng tỉnh trên tổng giá trị đầu tư của nhà máy thủy điện.

Khai thuế và nộp thuế giá trị gia tăng phân bổ đối với hoạt động sản xuất thủy điện như thế nào?

Theo điểm đ khoản 3 Điều 13 Thông tư 80/2021/TT-BTC thực hiện khai thuế và nộp thuế giá trị gia tăng phân bổ đối với hoạt động sản xuất thủy điện như sau:

- Thực hiện khai thuế giá trị gia tăng: Người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng phát sinh của nhà máy thủy điện và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số 01/GTGT, phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện theo mẫu số 01-2/GTGT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này cho cơ quan thuế nơi có văn phòng điều hành nhà máy thủy điện.

- Thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng: Người nộp thuế thực hiện nộp số tiền thuế phân bổ cho từng tỉnh nơi có nhà máy thủy điện theo từng tỉnh hưởng nguồn thu phân bổ để lập chứng từ nộp tiền và nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định. Kho bạc Nhà nước nơi tiếp nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế hạch toán khoản thu cho từng địa bàn nhận khoản thu phân bổ.

Hoạt động sản xuất thủy điện được phân bổ nộp những loại thuế nào

Hoạt động sản xuất thủy điện được phân bổ nộp những loại thuế nào

Phương pháp tính số thuế phân bổ nộp thuế tài nguyên đối với hoạt động sản xuất thủy điện?

Theo khoản 2 Điều 15 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định phương pháp phân bổ thuế tài nguyên đối với hoạt động sản xuât thủy điện như sau:

(1) Căn cứ để phân bổ số thuế tài nguyên cho từng tỉnh:

- Diện tích của lòng hồ thuỷ điện là t, diện tích lòng hồ thủy điện tại tỉnh G là t.1, diện tích lòng hồ thủy điện tại tỉnh H là t.2.

+ Tỷ lệ (%) diện tích lòng hồ tại tỉnh G là T.1 = t.1/t x 100.

+ Tỷ lệ (%) diện tích lòng hồ tại tỉnh H là T.2 = t.2/t x 100.

- Kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư là k; kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh G là k.1; kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh H là k.2.

+ Tỷ lệ (%) kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh G là K.1 = k.1/k x 100.

+ Tỷ lệ (%) kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh H là K.2 = k.2/k x 100.

- Số hộ dân phải di chuyển tái định cư là s, số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh G là s.1, số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh H là s.2.

+ Tỷ lệ (%) số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh G là S.1 = s.1/s x 100.

+ Tỷ lệ (%) số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh H là S.2 = s.2/s x 100.

- Giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ là v, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là v.1, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là v.2.

+ Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là V.1 = v.1/v x 100.

+ Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là V.2 = v.2/v x 100.

(2) Công thức tính số thuế phân bổ:

- Số thuế tài nguyên phải nộp của tỉnh G = ((T.1 + K.1 + S.1 + V.1)/4) x Số thuế tài nguyên phải nộp.

- Số thuế tài nguyên phải nộp của tỉnh H = ((T.2 + K.2 + S.2 + V.2))/4 x Số thuế tài nguyên phải nộp.

Khai thuế và nộp thuế tài nguyên phân bổ đối với hoạt động sản xuất thủy điện như thế nào?

Theo khoản 3 Điều 15 Thông tư 80/2021/TT-BTC thực hiện khai thuế và nộp thuế tài nguyên phân bổ đối với hoạt động sản xuất thủy điện như sau;

- Thực hiện khai thuế tài nguyên: Người nộp thuế có nhà máy sản xuất thuỷ điện thực hiện khai thuế tài nguyên và nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN, hồ sơ quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN cho cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước nơi có hoạt động khai thác tài nguyên nước. Trường hợp hồ thủy điện của nhà máy nằm trên nhiều tỉnh thì nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN, hồ sơ quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN, phụ lục bảng phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện theo mẫu số 01-1/TAIN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này của nhà máy thủy điện tại cơ quan thuế nơi có văn phòng điều hành nhà máy thủy điện.

- Thực hiện nộp thuế tài nguyên: Người nộp thuế tài nguyên nộp số tiền thuế phân bổ cho tỉnh nơi có hồ thủy điện theo từng tỉnh hưởng nguồn thu phân bổ để lập chứng từ nộp tiền và nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định. Kho bạc Nhà nước nơi tiếp nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế hạch toán khoản thu cho từng địa bàn nhận khoản thu phân bổ.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

6,030 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào