Hồ sơ khoanh nợ tiền thuế và xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế đối với người nộp thuế giải thể được quy định như thế nào?

Cho hỏi hồ sơ khoanh nợ tiền thuế và xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế đối với người nộp thuế giải thể được quy định như thế nào? - Câu hỏi của anh Thịnh tại Hà Nội.

Doanh nghiệp đã giải thể có được cơ quan thuế cho phép khoanh nợ tiền thuế?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định:

Các trường hợp được khoanh tiền thuế nợ
...
2. Người nộp thuế có quyết định giải thể gửi cơ quan quản lý thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục giải thể, cơ quan đăng ký kinh doanh đã thông báo người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh nhưng người nộp thuế chưa hoàn thành thủ tục giải thể.
Thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh có thông báo về việc người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.

Đồng thời, căn cứ điểm b khoản 2 Điều 23 Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định về thời gian khoanh nợ tiền thuế đối với trường hợp giải thể như sau:

Thủ tục, hồ sơ, thời gian khoanh nợ
...
2. Thời gian khoanh nợ
...
b) Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Quản lý thuế thì thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh đăng tải thông tin về việc người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh đến khi người nộp thuế tiếp tục hoạt động kinh doanh hoặc hoàn thành thủ tục giải thể hoặc được xóa nợ theo quy định.

Theo đó, việc khoanh nợ tiền thuế chỉ được cơ quan thuế áp dụng trong thời gian từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh đăng tải thông tin về việc người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh. Còn đến khi đã hoàn thành thủ tục giải thể thì việc khoanh tiền thuế nợ không còn được cơ quan có thẩm quyền áp dụng thực hiện.

Hồ sơ khoanh nợ tiền thuế và xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế đối với người nộp thuế giải thể được quy định như thế nào?

Hồ sơ khoanh nợ tiền thuế và xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế đối với người nộp thuế giải thể được quy định như thế nào?

Doanh nghiệp chưa hoàn thành thủ tục giải thể có được xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp còn nợ trước 01/7/2020?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị quyết 94/2019/QH14 có quy định về trường hợp xử lý nợ đối với trường hợp người nộp thuế giải thể như sau

Đối tượng được xử lý nợ
Đối tượng được xử lý nợ là người nộp thuế nợ tiền thuế, nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp và thuộc một trong các trường hợp dưới đây, phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2020 mà không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước:
...
2. Người nộp thuế có quyết định giải thể gửi cơ quan quản lý thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục giải thể, cơ quan đăng ký kinh doanh đã thông báo người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nhưng người nộp thuế chưa hoàn thành thủ tục giải thể.

Đồng thời, tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị quyết 94/2019/QH14 có quy định:

Các biện pháp xử lý nợ
1. Khoanh nợ tiền thuế kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 đối với các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 4 của Nghị quyết này.
Điều kiện khoanh nợ tiền thuế cho từng đối tượng áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp còn nợ trước ngày 01 tháng 7 năm 2020 đối với các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 4 của Nghị quyết này, bảo đảm điều kiện sau đây:
...
b) Người nộp thuế quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị quyết này có quyết định giải thể hoặc thông báo của cơ quan đăng ký kinh doanh về việc người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

Như vậy, ngoài việc được khoanh nợ như đã phân tích tại phần trên, trường hợp người nộp thuế giải thể đáp ứng các điều kiện nêu trên thì được cơ quan thuế cho phép xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp còn nợ trước ngày 01 tháng 7 năm 2020

Hồ sơ khoanh nợ và hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế đối với người nộp thuế giải thể được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 8 Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định hồ sơ xử lý nợ đối với người nộp thuế giải thể

- Hồ sơ khoanh nợ tiền bao gồm:

+ Thông tin về tên, mã số người nộp thuế, thời gian đăng tải thông tin về việc người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

Hoặc thông báo của cơ quan quản lý thuế về người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế;

Hoặc văn bản của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề về tình trạng người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể (bản chính hoặc bản sao có ký, đóng dấu của cơ quan quản lý thuế);

+ Quyết định giải thể hoặc văn bản thông báo giải thể của người nộp thuế (nếu có);

+ Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ đến thời điểm ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.

- Hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp bao gồm:

+ Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế;

+ Các tài liệu tương tự hồ sơ khoanh nợ tiền;

+ Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người nộp thuế đăng ký địa chỉ hoạt động kinh doanh về việc người nộp thuế không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký;

Trường hợp người nộp thuế là chi nhánh, đơn vị trực thuộc, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì hồ sơ phải có thêm văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi trụ sở chính đăng ký địa chỉ hoạt động kinh doanh về việc trụ sở chính không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký hoặc Quyết định xóa nợ của trụ sở chính.

+ Phương án giải quyết nợ của người nộp thuế tại thời điểm có quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);

+ Văn bản công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ;

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

4,810 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào