Hồ sơ khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng theo Thông tư 36/2024 áp dụng từ 2025 gồm những gì?

Hồ sơ khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng theo Thông tư 36/2024 áp dụng từ 2025 gồm những gì?

Hồ sơ khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng theo Thông tư 36/2024 áp dụng từ 2025 gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 36/2024/TT-BYT có quy định về hồ sơ khám sức khỏe như sau:

Hồ sơ khám sức khỏe
1. Hồ sơ khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô:
a) Thực hiện theo mẫu quy định tại điểm a khoản 4 Điều 34 Thông tư số 32/2023/TT-BYT ;
b) Bổ sung nội dung hạng giấy phép lái xe vào mục 7 (nghề nghiệp).

Theo đó, hồ sơ khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng bao gồm:

- Đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT.

Tải về Phụ lục II

- Hồ sơ khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô:

+ Thực hiện theo mẫu Sổ khám sức khỏe định kỳ theo Mẫu số 03 Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT.

Tải về Mẫu số 03

+ Bổ sung nội dung hạng giấy phép lái xe vào mục 7 (nghề nghiệp).

Theo đó, hồ sơ khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng bao gồm những giấy tờ đã nêu trên.

Hồ sơ khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng theo Thông tư 36/2024 áp dụng từ 2025 gồm những gì? (Hình từ internet)

Hồ sơ khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng theo Thông tư 36/2024 áp dụng từ 2025 gồm những gì? (Hình từ internet)

Tiêu chuẩn sức khỏe về mắt của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng thế nào?

Căn cứ tại Mục 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT có quy định về tiêu chuẩn sức khỏe về mắt của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng.

Theo đó, người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng, cụ thể:

Đối với người lái xe hạng A1, B1 và người điều khiển xe máy chuyên dùng:

- Thị lực nhìn xa bằng hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);

- Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);

- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây;

Đối với người lái xe hạng A và B:

- Thị lực nhìn xa bằng hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);

- Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);

- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây;

- Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính.

Đối với người lái xe hạng C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE:

- Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);

- Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop;

- Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): < 160° mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°;

- Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°;

- Bán manh, ám điểm góc;

- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây;

- Song thị;

- Các bệnh chói sáng;

- Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

Nội dung khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 36/2024/TT-BYT có quy định về nội dung khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô như sau:

Khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô
...
3. Nội dung khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô:
a) Theo quy định tại khoản 3 Điều 36 Thông tư số 32/2023/TT-BYT ; đối với nội dung khám tâm thần thực hiện theo quy định tại mục 1 phần II Phụ lục II hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối với người hành nghề lái xe là nữ khi khám sức khỏe định kỳ khám chuyên khoa phụ sản theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Thông tư số 32/2023/TT-BYT ;
c) Xét nghiệm ma túy và xét nghiệm nồng độ cồn.

Theo đó, nội dung khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô bao gồm:

- Khám theo nội dung ghi trong sổ khám sức khỏe định kỳ quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT.

- Nội dung khám tâm thần thực hiện theo quy định tại mục 1 phần II Phụ lục II hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT.

Trường hợp người hành nghề lái xe là nữ khi khám sức khỏe định kỳ khám chuyên khoa phụ sản theo theo danh mục quy định tại Phụ lục XXV ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT.

- Xét nghiệm ma túy và xét nghiệm nồng độ cồn.

Trên đây là nội dung khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô.

Quy định về cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng thế nào?

Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 36/2024/TT-BYT quy định về cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng như sau:

Cấu trúc dữ liệu kết quả khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng gồm các thông tin sau:

- Phần Hành chính: Các thông tin theo quy định tại Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số Quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06).

- Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe; ngày khám sức khỏe.

- Kết quả xét nghiệm ma túy.

- Kết luận về tình trạng sức khỏe.

*Thông tư 36/2024/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 01/1/2025.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

67 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào