Hồ sơ giải quyết khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước gồm có những tài liệu gì?
- Thành phần hồ sơ giải quyết khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước gồm có những tài liệu gì?
- Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng gồm có những tài liệu gì?
- Chậm nhất thời gian nào thì phải nộp lưu hồ sơ kiểm toán?
- Thẩm quyền cho phép và thủ tục khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán như thế nào?
Thành phần hồ sơ giải quyết khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước gồm có những tài liệu gì?
Căn cứ tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 11/2023/QĐ-KTNN quy định về thành phần hồ sơ giải quyết khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước gồm những tài liệu như sau:
- Hồ sơ giải quyết khiếu nại, gồm:
+ Đơn khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
+ Ý kiến tư vấn của Hội đồng (nếu có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Hồ sơ giải quyết kiến nghị kiểm toán, gồm:
+ Văn bản kiến nghị;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Ý kiến tư vấn của Hội đồng (nếu có);
+ Công văn trả lời kiến nghị;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Hồ sơ, tài liệu liên quan đến khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước (nếu có).
Hồ sơ giải quyết khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước gồm có những tài liệu gì? (Hình từ internet)
Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng gồm có những tài liệu gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 11/2023/QĐ-KTNN quy định về thành phần hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng gồm có các tài liệu như sau:
- Các văn bản liên quan đến tổ chức thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán, như:
+ Các quyết định thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán; các quyết định sửa đổi, bổ sung thành viên Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán (nếu có);
+ Kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán và văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung (nếu có);
+ Văn bản chỉ đạo liên quan đến tổ chức thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán.
- Các bằng chứng kiểm soát chất lượng kiểm toán (các tài liệu chứng minh cho các phát hiện kiểm soát).
- Biên bản làm việc và các tài liệu, giấy tờ liên quan đến hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán (ngoại trừ các tài liệu đã lưu tại khoản 2.1 và khoản 11.1 Điều 4 và khoản 8 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 11/2023/QĐ-KTNN).
Chậm nhất thời gian nào thì phải nộp lưu hồ sơ kiểm toán?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 11/2023/QĐ-KTNN quy định như sau:
Nộp lưu hồ sơ kiểm toán
1. Mỗi Đoàn kiểm toán (có một hoặc nhiều chủ đề kiểm toán) theo Quyết định phê duyệt phương án tổ chức kiểm toán hàng năm của các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước lập thành một hồ sơ kiểm toán và lưu theo năm kiểm toán (xác định theo năm của Quyết định kế hoạch kiểm toán năm và Quyết định điều chỉnh). Phương pháp lập hồ sơ kiểm toán thực hiện theo Phụ lục số II của quy định này.
2. Chậm nhất 45 ngày kể từ ngày phát hành Báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán, Trưởng Đoàn kiểm toán có trách nhiệm tổ chức lập danh mục và nộp hồ sơ kiểm toán của Đoàn kiểm toán vào lưu trữ tại phòng Tổng hợp thuộc đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán (trong trường hợp không có phòng Tổng hợp thì lưu trữ tại bộ phận do Kiểm toán trưởng quyết định). Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng được tập hợp lưu trữ cùng hồ sơ kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
...
Như vậy, theo quy định nêu trên thì chậm nhất 45 ngày kể từ ngày phát hành Báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán, Trưởng Đoàn kiểm toán phải nộp hồ sơ kiểm toán của Đoàn kiểm toán vào lưu trữ tại phòng Tổng hợp thuộc đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán.
Nếu như không có phòng Tổng hợp thì lưu trữ tại bộ phận do Kiểm toán trưởng quyết định.
Thẩm quyền cho phép và thủ tục khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 11/2023/QĐ-KTNN quy định như sau:
Khai thác hồ sơ kiểm toán
1. Đối tượng được khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán được thực hiện theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước và quy định của Tổng Kiểm toán nhà nước về ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Kiểm toán nhà nước.
2. Thẩm quyền cho phép và thủ tục khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán
a) Đối với hồ sơ cuộc kiểm toán đã bàn giao về kho lưu trữ của Kiểm toán nhà nước và của Kiểm toán nhà nước khu vực: Thẩm quyền cho phép và thủ tục khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán thực hiện theo quy định về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Kiểm toán nhà nước;
b) Đối với hồ sơ cuộc kiểm toán chưa được bàn giao về kho lưu trữ của Kiểm toán nhà nước và của Kiểm toán nhà nước khu vực: Thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc Kiểm toán nhà nước do Kiểm toán trưởng quyết định theo quy định của Kiểm toán nhà nước.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì thẩm quyền cho phép và thủ tục khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán được quy định như sau:
- Đối với hồ sơ cuộc kiểm toán đã bàn giao về kho lưu trữ của Kiểm toán nhà nước và của Kiểm toán nhà nước khu vực: Thẩm quyền cho phép và thủ tục khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán thực hiện theo quy định về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Kiểm toán nhà nước;
- Đối với hồ sơ cuộc kiểm toán chưa được bàn giao về kho lưu trữ của Kiểm toán nhà nước và của Kiểm toán nhà nước khu vực: Thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc Kiểm toán nhà nước do Kiểm toán trưởng quyết định theo quy định của Kiểm toán nhà nước.
Quyết định 11/2023/QĐ-KTNN sẽ có hiệu lực từ ngày 21/10/2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.