Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng theo Nghị định 35/2023/NĐ-CP gồm những gì?

Cho tôi hỏi: Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng theo Nghị định 35/2023/NĐ-CP gồm những gì? - Câu hỏi của anh Hưng (Bình Thuận)

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng theo Nghị định 35/2023/NĐ-CP gồm những gì?

Căn cứ Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các Nghị định lĩnh vực quản lý nhà nước Bộ Xây dựng.

Tại khoản 34 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP đã bổ sung Điều 104a về điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng vào sau Điều 104 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:

Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng
1. Sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, nếu có những thay đổi về tên, địa chỉ của nhà thầu, thay đổi về thành viên trong liên danh nhà thầu hoặc nhà thầu phụ hoặc các nội dung khác đã ghi trong giấy phép hoạt động xây dựng được cấp, nhà thầu nước ngoài phải nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng để được xem xét điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp. Giấy phép điều chỉnh hoạt động xây dựng được quy định theo Mẫu số 7 Phụ lục III Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng được quy định theo Mẫu số 8 Phụ lục III Nghị định này;
b) Các tài liệu chứng minh cho những nội dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu phải được dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Thời gian điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng được thực hiện trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Theo đó, hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng bao gồm:

- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng;

- Các tài liệu chứng minh cho những nội dung đề nghị điều chỉnh.

Các tài liệu phải được dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng theo Nghị định 35/2023/NĐ-CP gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng theo Nghị định 35/2023/NĐ-CP gồm những gì? (Hình từ Internet)

Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo quy định mới nhất ra sao?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 104 Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 33 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
...
3. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng
Sở Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng (bao gồm cả giấy phép điều chỉnh) cho nhà thầu nước ngoài thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn của 02 tỉnh trở lên thì cơ quan có thẩm quyền cấp là Sở Xây dựng thuộc địa phương nơi nhà thầu nước ngoài dự kiến đặt văn phòng điều hành.

Như vậy, thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng được xác định theo nội dung nêu trên.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động xây dựng bao gồm những gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 104 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;
d) Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu);
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);
e) Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu;
g) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động xây dựng bao gồm những nội dung nêu trên.

Trong đó:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải làm bằng tiếng Việt.

- Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự.

- Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các điểm b, c, đ và e khoản 1 Điều 104 Nghị định 15/2021/NĐ-CP nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,084 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào