Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực kể từ ngày 09/6/2023 như thế nào?

Tôi muốn hỏi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực kể từ ngày 09/6/2023 như thế nào? - câu hỏi của chị Yến (Tây Ninh)

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực kể từ ngày 09/6/2023 như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 21/2020/TT-BCT quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ nhiệm, chức danh giám sát trưởng và các chuyên gia tư vấn khác theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn của các chuyên gia tư vấn.
4. Tài liệu chứng minh kinh nghiệm của các chuyên gia tư vấn (Quyết định phân công nhiệm vụ, giấy xác nhận của các đơn vị có dự án mà chuyên gia đã thực hiện hoặc các tài liệu có giá trị tương đương).

Đồng thời căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-BCT quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực
...
2. Sửa đổi khoản 3 và khoản 4 Điều 6 như sau:
“3. Danh sách trích ngang chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ nhiệm, chức danh giám sát trưởng và các chuyên gia tư vấn khác theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (đối với các ngành nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật xây dựng), tài liệu chứng minh thời gian làm việc trong lĩnh vực tư vấn (Bản khai lý lịch công tác có xác nhận của người sử dụng lao động hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương), hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn của các chuyên gia tư vấn.
4. Tài liệu chứng minh kinh nghiệm của các chuyên gia tư vấn (Quyết định phân công nhiệm vụ hoặc giấy xác nhận của chủ đầu tư công trình, dự án đã thực hiện hoặc các tài liệu có giá trị tương đương).

Theo đó, Thông tư 10/2023/TT-BCT đã bổ sung tài liệu chứng minh thời gian làm việc trong lĩnh vực tư vấn vào hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực.

Theo đó, kể từ ngày 09/6/2023 hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực bao gồm:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

- Danh sách trích ngang chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ nhiệm, chức danh giám sát trưởng và các chuyên gia tư vấn khác

- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (đối với các ngành nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật xây dựng),

- Tài liệu chứng minh thời gian làm việc trong lĩnh vực tư vấn (Bản khai lý lịch công tác có xác nhận của người sử dụng lao động hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương),

- Hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn của các chuyên gia tư vấn.

- Tài liệu chứng minh kinh nghiệm của các chuyên gia tư vấn

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực kể từ ngày 09/6/2023 như thế nào?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực kể từ ngày 09/6/2023 như thế nào?

Mẫu danh sách trích ngang các chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực có dạng như thế nào?

Căn cứ theo Mẫu số 3a Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 21/2020/TT-BCT quy định mẫu danh sách trích ngang các chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực có dạng như sau:

Xem mẫu danh sách trích ngang các chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực: tại đây

Thời hạn của giấy phép tư vấn chuyên ngành điện lực trong lĩnh vực hoạt động điện lực là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 21/2020/TT-BCT quy định thời hạn của giấy phép trong lĩnh vực hoạt động điện lực như sau:

Theo đó, thời hạn của giấy phép tư vấn chuyên ngành điện lực trong lĩnh vực hoạt động điện lực là 5 năm.

Thông tư 10/2023/TT-BCT có hiệu lực kể từ ngày 09/6/2023

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
1,102 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào