Hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá biển số xe đẹp Phiên 2 gồm những gì? Phiên thứ 2 được niêm yết từ ngày nào?
Hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá biển số xe đẹp Phiên 2 gồm những gì?
Căn cứ Quyết định 51/2023/QĐ-VPA ngày 16/11/2023 của Công ty Đấu giá Hợp danh về Quy chế đấu giá trực tuyến biển số xe ô tô Phiên đấu giá thứ hai.
Người tham gia đấu giá biển số xe ô tô trên Trang Thông tin đấu giá trực tuyến đăng ký tạo tài khoản và điền đầy đủ các thông tin theo hướng dẫn, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật và được thực hiện cụ thể như sau:
Hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá biển số xe đẹp Phiên 2 gồm những gì? Phiên thứ 2 được niêm yết từ ngày nào? (Hình từ Internet)
Phiên thứ đấu giá biển số xe thứ 2 được niêm yết từ ngày nào?
Căn cứ Quyết định 4653/QĐ-BCA-CSGT ngày 10/11/2023 của Bộ Công an, Phiên đấu giá biển số xe ô tô thứ 2 được tổ chức niêm yết từ ngày 10/11/2023.
Cụ thể:
(1) Số lượng biển số xe ô tô đưa ra đấu giá: 288.668 biển số
(2) Giá khởi điểm, bước giá và tiền đặt trước:
- Giá khởi điểm của một biển số xe ô tô đưa ra đấu giá là 40.000.000 đồng;
- Tiền đặt trước bằng giá khởi điểm của một biển số xe ô tô đưa ra đấu giá: 40.000.000 đồng;
- Bước giá là 5.000.000 đồng.
(3) Hình thức, phương thức tổ chức đấu giá
- Hình thức đấu giá là đấu giá trực tuyến;
- Phương thức đấu giá là phương thức trả giá lên.
(4) Thời gian tổ chức phiên đấu giá, điều kiện tham gia đấu giá
- Thời gian tổ chức Phiên đấu giá thứ hai: Niêm yết từ ngày 10/11/2023;
- Điều kiện tham gia đấu giá:
Tổ chức, cá nhân người Việt Nam có đủ điều kiện tham gia đấu giá biển số xe ô tô theo quy định của Nghị định 39/2023/NĐ-CP và quy định pháp luật khác có liên quan.
(5) Thời hạn và phương thức thanh toán tiền trúng đấu giá:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có thông báo kết quả đấu giá, người trúng đấu giá phải nộp toàn bộ tiền trúng đấu giá sau khi đã trừ số tiền đặt trước vào tài khoản chuyên thu số “1410123456789” của Bộ Công an mở tại ngân hàng Agribank chi nhánh Mỹ Đình. Tiền trúng đấu giá không bao gồm lệ phí đăng ký xe.
(6) Các nội dung khác
- Tổ chức đấu giá tài sản: Công ty Đấu giá hợp Danh Việt Nam
- Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá thanh toán cho tổ chức đấu giá: Đối với mỗi biển số xe ô tô đấu giá thành, thù lao dịch vụ đấu giá thanh toán cho tổ chức đấu giá tài sản được tính bằng 8% giá khởi điểm. Ngoài thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá thanh toán cho tổ chức đấu giá tài sản là 10.000 đồng trên một biển số xe ô tô đưa ra đấu giá.
- Kinh phí, nguồn chi phí tổ chức thực hiện việc bán đấu giá: Thực hiện theo quy định hiện hành.
- Đơn vị được giao quản lý, giám sát thực hiện việc đấu giá biển số xe ô tô: Cục Cảnh sát giao thông - Bộ Công an.
- Đơn vị được giao kiểm tra, giám sát an ninh, an toàn thông tin, bảo đảm an ninh mạng, chống xâm nhập trong quá trình đấu giá: Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Cục Viễn thông và Cơ yếu, Cục Công nghệ thông tin, Cục Kỹ thuật nghiệp vụ - Bộ Công an.
Số lượng biển số xe được đưa ra đấu giá phiên hai tại các địa phương ra sao?
Căn cứ Danh sách ban hành kèm theo Quyết định 4653/QĐ-BCA-CSGT, số lượng biển số xe được đưa ra đấu giá phiên hai tại các địa phương như sau:
STT | Đấu biển theo tỉnh | Địa phương | Số lượng biển số |
1 | 11 | Tỉnh Cao Bằng | 1,050 |
2 | 12 | Tỉnh Lạng Sơn | 1,810 |
3 | 14 | Tỉnh Quảng Ninh | 6,650 |
4 | 15 | Thành phố Hải Phòng | 6,750 |
5 | 17 | Tỉnh Thái Bình | 4,210 |
6 | 18 | Tỉnh Nam Định | 4,250 |
7 | 19 | Tỉnh Phú Thọ | 5,890 |
8 | 20 | Tỉnh Thái Nguyên | 5,830 |
9 | 21 | Tỉnh Yên Bái | 1,670 |
10 | 22 | Tỉnh Tuyên Quang | 2,290 |
11 | 23 | Tỉnh Hà Giang | 1,320 |
12 | 24 | Tỉnh Lào Cai | 2,090 |
13 | 25 | Tỉnh Lai Châu | 690 |
14 | 26 | Tỉnh Sơn La | 2,400 |
15 | 27 | Tỉnh Điện Biên | 950 |
16 | 28 | Tỉnh Hòa Bình | 2,260 |
17 | 30 | Thành phố Hà Nội | 49,689 |
18 | 34 | Tỉnh Hải Dương | 6,630 |
19 | 35 | Tỉnh Ninh Bình | 3,090 |
20 | 36 | Tỉnh Thanh Hóa | 3,320 |
21 | 37 | Tỉnh Nghệ An | 7,260 |
22 | 38 | Tỉnh Hà Tĩnh | 3,960 |
23 | 43 | Thành phố Đà Nẵng | 4,710 |
24 | 47 | Tỉnh Đắk Lắk | 7,020 |
25 | 48 | Tỉnh Đắk Nông | 1,730 |
26 | 49 | Tỉnh Lâm Đồng | 5,100 |
27 | 51 | Thành phố Hồ Chí Minh | 41,989 |
28 | 60 | Tỉnh Đồng Nai | 7,680 |
29 | 61 | Tỉnh Bình Dương | 6,780 |
30 | 62 | Tỉnh Long An | 3,430 |
31 | 63 | Tỉnh Tiền Giang | 2,790 |
32 | 64 | Tỉnh Vĩnh Long | 1,480 |
33 | 65 | Thành phố Cần Thơ | 3,070 |
34 | 66 | Tỉnh Đồng Tháp | 2,520 |
35 | 67 | Tỉnh An Giang | 2,710 |
36 | 68 | Tỉnh Kiên Giang | 2,550 |
37 | 69 | Tỉnh Cà Mau | 1,390 |
38 | 70 | Tỉnh Tây Ninh | 3,710 |
39 | 71 | Tỉnh Bến Tre | 1,740 |
40 | 72 | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 4,320 |
41 | 73 | Tỉnh Quảng Bình | 1,930 |
42 | 74 | Tỉnh Quảng Trị | 1,820 |
43 | 75 | Tỉnh Thừa Thiên - Huế | 2,290 |
44 | 76 | Tỉnh Quảng Ngãi | 1,850 |
45 | 77 | Tỉnh Bình Định | 2,360 |
46 | 78 | Tỉnh Phú Yên | 1,680 |
47 | 79 | Tỉnh Khánh Hòa | 3,090 |
48 | 81 | Tỉnh Gia Lai | 3,470 |
49 | 82 | Tỉnh Kon Tum | 1,160 |
50 | 83 | Tỉnh Sóc Trăng | 1,300 |
51 | 84 | Tỉnh Trà Vinh | 1,310 |
52 | 85 | Tỉnh Ninh Thuận | 1,060 |
53 | 86 | Tỉnh Bình Thuận | 2,330 |
54 | 88 | Tỉnh Vĩnh Phúc | 5,600 |
55 | 89 | Tỉnh Hưng Yên | 4,220 |
56 | 90 | Tỉnh Hà Nam | 2,380 |
57 | 92 | Tỉnh Quảng Nam | 2,980 |
58 | 93 | Tỉnh Bình Phước | 2,800 |
59 | 94 | Tỉnh Bạc Liêu | 800 |
60 | 95 | Tỉnh Hậu Giang | 1,130 |
61 | 97 | Tỉnh Bắc Kạn | 860 |
62 | 98 | Tỉnh Bắc Giang | 7,210 |
63 | 99 | Tỉnh Bắc Ninh | 6,260 |
TỔNG | 288,668 |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.