Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp 2024 chi tiết? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chuyển từ hộ kinh doanh ra sao?

Cho tôi hỏi: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp 2024 chi tiết? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chuyển từ hộ kinh doanh ra sao? - Câu hỏi của chú B.H (Hà Nam).

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp 2024 chi tiết?

Căn cứ theo Chương IV Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được xác định như sau:

Trường hợp

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp tư nhân

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Phụ lục I-1

- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Công ty hợp danh

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Phụ lục I-5

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên. Tại đây

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Công ty cổ phần (CTCP)

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Phụ lục I-4

- Điều lệ công ty. Tại đây

- Danh sách cổ đông sáng lập. Tại đây

- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Tại đây

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

- Danh sách người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền. Tại đây

Công ty TNHH 2TV trở lên

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Phụ lục I-3

- Điều lệ công ty. Tại đây

- Danh sách thành viên. Tại đây

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

- Danh sách người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền. Tại đây

Công ty TNHH 1TV

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Phụ lục I-2

- Điều lệ công ty.

+ Chủ sở hữu là cá nhân: Tại đây

+ Chủ sở hữu là tổ chức: Tại đây

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

- Danh sách người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền. Tại đây (đối với chủ sở hữu là tổ chức)

Công ty được thành lập trên cơ sở chia công ty TNHH, CTCP

- Giấy tờ đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH, CTCP tương ứng;

- Nghị quyết, quyết định về việc chia công ty;

- Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2TV trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với CTPT về việc chia công ty.

Công ty được thành lập trên cơ sở tách công ty TNHH, CTCP

- Giấy tờ đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH, CTCP tương ứng;

- Nghị quyết, quyết định về việc tách công ty;

- Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2TV trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với CTPT về việc tách công ty.

Công ty được thành lập trên cơ sở hợp nhất một số công ty

- Giấy tờ đăng ký doanh nghiệp đối với từng loại hình tương ứng;

- Hợp đồng hợp nhất;

- Nghị quyết, quyết định về việc thông qua hợp đồng hợp nhất công ty của các công ty bị hợp nhất và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2TV trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với CTCP về việc thông qua hợp đồng hợp nhất để thành lập công ty mới.

Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty TNHH, CTCP

- Giấy tờ đăng ký doanh nghiệp đối với từng loại hình doanh nghiệp chuyển đổi tương ứng (Trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);

- Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

- Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;

- Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;

- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;

- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

Chuyển đổi công ty TNHH 1TV thành công ty TNHH 2TV trở lên

- Giấy tờ đăng ký doanh nghiệp đối với Công ty TNHH 2TV trở lên (không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);

- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;

- Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác và giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới trong trường hợp huy động vốn góp của thành viên mới;

- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

Chuyển đổi công ty TNHH 2TV trở lên thành công ty TNHH 1TV

- Giấy tờ đăng ký doanh nghiệp đối với Công ty TNHH 1TV (không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);

- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật; Hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất công ty;

- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên công ty TNHH 2TV trở lên về việc chuyển đổi hoạt động theo mô hình công ty TNHH 1TV;

- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

Chuyển đổi công ty TNHH thành CTCP và ngược lại

- Giấy tờ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH, CTCP (không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);

- Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1TV hoặc nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2TV trở lên hoặc nghị quyết và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với CTCP về việc chuyển đổi công ty;

- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;

- Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;

- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

Doanh nghiệp xã hội

- Thực hiện theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp;

- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội.

Doanh nghiệp chuyển đổi thành doanh nghiệp xã hội

- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; Tại đây

- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thông qua nội dung Cam kết.

Đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng

- Thực hiện theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp;

- Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.

Đăng ký doanh nghiệp đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài và chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam

- Thực hiện theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp;

- Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động hoặc bản sao văn bản chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp 2024 chi tiết? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chuyển từ hộ kinh doanh ra sao?

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chuyển từ hộ kinh doanh ra sao?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp chuyển từ hộ kinh doanh bao gồm:

(1) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế

(3) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại điểm b khoản 4 Điều 22, điểm c khoản 4 Điều 23, điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

(4) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

(Áp dụng mục (4) với trường hợp doanh nghiệp được chuyển đổi từ hộ kinh doanh có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp)

Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp ở đâu?

Căn cứ quy định tại Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020, người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thông qua các hình thức sau:

- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;

- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;

Ngoài ra, có thể đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
512 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào