Hệ thống cấp bậc Công an nhân dân Việt Nam năm 2022? Lực lượng Công an nhân dân bao gồm những đơn vị nào?
Công an nhân dân là lực lượng gì?
Căn cứ vào Điều 3 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:
“Điều 3. Vị trí của Công an nhân dân
Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.”
Theo đó, thì công an nhân dân chính là lực lượng vũ trang nhân dân, là nồng cốt thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và phòng chống tội phạm.
Hệ thống cấp bậc Công an nhân dân Việt Nam năm 2022? Lực lượng Công an nhân dân bao gồm những đơn vị nào?
Lực lượng Công an nhân dân bao gồm những đơn vị nào?
Căn cứ vào Điều 17 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:
“Điều 17. Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân
1. Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân bao gồm:
a) Bộ Công an;
b) Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
d) Công an xã, phường, thị trấn.
2. Chính phủ quy định cụ thể việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy.
3. Để đáp ứng yêu cầu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định thành lập đồn, trạm Công an và đơn vị độc lập bố trí tại những địa bàn cần thiết.”
Theo đó, hệ thống tổ chức của lực lương công an nhân dân sẽ bao gồm Bộ công an ở Trung ương. Ở địa phương sẽ là công an tỉnh, công an huyện và công an xã.
Lực lượng công an nhân dân được tổ chức và hoạt động theo các nguyên tắc nào?
Căn cứ vào Điều 4 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:
“Điều 4. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Công an nhân dân
1. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự thống nhất quản lý nhà nước của Chính phủ và sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Được tổ chức tập trung, thống nhất, chuyên sâu, tinh gọn và theo cấp hành chính từ trung ương đến cơ sở.
3. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; cấp dưới phục tùng cấp trên; dựa vào Nhân dân và chịu sự giám sát của Nhân dân; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.”
Theo đó thì lực lượng công an nhân dân sẽ phải tổ chức và hoạt động theo các nguyên tắc của quy định nêu trên.
Hệ thống cấp bậc Công an nhân dân Việt Nam năm 2022?
Căn cứ vào Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:
“Điều 21. Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
a) Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:
Đại tướng;
Thượng tướng;
Trung tướng;
Thiếu tướng;
b) Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:
Đại tá;
Thượng tá;
Trung tá;
Thiếu tá;
c) Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:
Đại úy;
Thượng úy;
Trung úy;
Thiếu úy;
d) Hạ sĩ quan có 03 bậc:
Thượng sĩ;
Trung sĩ;
Hạ sĩ.
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:
a) Sĩ quan cấp tá có 03 bậc:
Thượng tá;
Trung tá;
Thiếu tá;
b) Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:
Đại úy;
Thượng úy;
Trung úy;
Thiếu úy;
c) Hạ sĩ quan có 03 bậc:
Thượng sĩ;
Trung sĩ;
Hạ sĩ.
3. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:
a) Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc:
Thượng sĩ;
Trung sĩ;
Hạ sĩ;
b) Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc:
Binh nhất;
Binh nhì.”
Theo đó, căn cứ vào đối tượng là sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ hoặc sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật hoặc hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ để xã định những cấp bậc trong lực lượng công an nhân dân.
Bao lâu thì sẽ được thăng cấp bậc, hàm trong lực lượng công an nhân dân?
Căn cứ vào khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:
“Điều 22. Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
...
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ:01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;
c) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;
d) Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.”
Như vậy, cần căn cứ việc thăng cấp từ bậc, hàm nào sang bậc, hàm nào để xác định thời hạn xét thăng cấp bậc, hàm trong lực lượng công an nhân theo quy định trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.