Hãng hàng không của Việt Nam khi thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam phải đảm bảo những tiêu chuẩn nào?
Hãng hàng không của Việt Nam thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam phải đảm bảo những tiêu chuẩn nào?
Căn cứ vào Điều 4 Thông tư 25/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Tiêu chuẩn đối với hãng hàng không của Việt Nam thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam
1. Có giấy chứng nhận người khai thác tàu bay còn hiệu lực do Cục Hàng không Việt Nam cấp; có năng lực và phạm vi hoạt động được phê chuẩn trong giấy chứng nhận phù hợp với nhiệm vụ chuyên cơ được phân công.
2. Có thời gian hoạt động khai thác tàu bay thương mại tối thiểu là 05 năm; có chương trình quản lý an toàn, chương trình độ tin cậy đối với việc khai thác và bảo đảm kỹ thuật tàu bay đáp ứng đầy đủ và toàn diện các yêu cầu về an toàn hàng không quy định tại Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.
Theo như quy định trên thì hãng hàng không của Việt Nam khi thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:
- Có giấy chứng nhận người khai thác tàu bay còn hiệu lực
- Phạm vi hoạt động được phê chuẩn trong giấy chứng nhận phù hợp với nhiệm vụ chuyên cơ được phân công.
- Có thời gian hoạt động khai thác tàu bay thương mại tối thiểu là 05 năm
- Có chương trình quản lý an toàn, chương trình độ tin cậy đối với việc khai thác và bảo đảm kỹ thuật tàu bay đáp ứng đầy đủ và toàn diện các yêu cầu về an toàn hàng không.
Hãng hàng không của Việt Nam khi thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam phải đảm bảo những tiêu chuẩn nào? (Hình từ Internet)
Những đối tượng nào sẽ được phục vụ chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam?
Căn cứ vào Điều 4 Nghị định 96/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng được phục vụ chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam như sau:
- Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Đối tượng được quy định tại Điều 8 Nghị định này.
Nội dung thông báo chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam được quy định thế nào?
Căn cứ vào Điều 7 Nghị định 96/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Thông báo chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam
1. Thông báo chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam được thực hiện bằng văn bản gồm có các nội dung sau:
a) Đối tượng được phục vụ và số lượng, thành phần đoàn;
b) Hành trình chuyến bay;
c) Hãng hàng không của Việt Nam hoặc đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng được đặt hàng hoặc giao thực hiện chuyến bay;
d) Yêu cầu về nghi lễ đón, tiễn;
đ) Yêu cầu về bảo đảm an ninh, quốc phòng và các yêu cầu cụ thể khác.
2. Thông báo chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam được gửi tới các cơ quan, đơn vị sau:
a) Chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang do hãng hàng không của Việt Nam thực hiện vận chuyển nội địa: Bộ Công an (Bộ Tư lệnh Cảnh vệ), Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam), Bộ Quốc phòng (Cục Tác chiến, Quân chủng Phòng không - Không quân), doanh nghiệp được đặt hàng thực hiện chuyến bay;
b) Chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang do hãng hàng không của Việt Nam thực hiện vận chuyển quốc tế: Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự, Cục Lễ tân Nhà nước), Bộ Công an (Bộ Tư lệnh Cảnh vệ), Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam), Bộ Quốc phòng (Cục Tác chiến, Quân chủng Phòng không - Không quân), doanh nghiệp được đặt hàng thực hiện chuyến bay;
c) Chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang do đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện vận chuyển nội địa: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (Bộ Tư lệnh Cảnh vệ), doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay;
d) Chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang do đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện vận chuyển quốc tế: Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự, Cục Lễ tân Nhà nước), Bộ Công an (Bộ Tư lệnh Cảnh vệ), Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam), doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.
3. Thời hạn gửi văn bản thông báo chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam như sau:
a) Đối với các chuyến bay chuyên cơ: tối thiểu 05 ngày trước ngày dự định thực hiện chuyến bay đối với bay nội địa; tối thiểu 10 ngày trước ngày dự định thực hiện chuyến bay đối với bay quốc tế; trừ trường hợp đặc biệt;
b) Đối với các chuyến bay chuyên khoang: tối thiểu 24 giờ trước giờ dự định cất cánh của chuyến bay đối với bay nội địa; tối thiểu 05 ngày trước ngày dự định thực hiện chuyến bay đối với bay quốc tế; trừ trường hợp đặc biệt;
c) Đối với chuyến bay chuyên cơ do đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện: tối thiểu 05 ngày trước ngày dự định thực hiện chuyến bay; trừ trường hợp đặc biệt.
4. Thông báo chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam được coi là hình thức giao nhiệm vụ cho các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng hoặc đặt hàng đối với các hãng hàng không của Việt Nam.
Như vậy, thông báo chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam được thể hiện dưới hình thức văn bản bắt buộc phải có những nội dung chủ yếu như sau:
- Đối tượng được phục vụ và số lượng, thành phần đoàn;
- Hành trình chuyến bay;
- Hãng hàng không của Việt Nam hoặc đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng được đặt hàng hoặc giao thực hiện chuyến bay;
- Yêu cầu về nghi lễ đón, tiễn;
- Yêu cầu về bảo đảm an ninh, quốc phòng và các yêu cầu cụ thể khác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.