Hạn mức giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình cá nhân tại TP.HCM theo Quyết định 87/2024 áp dụng từ 22 10?

Hạn mức giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình cá nhân tại TP.HCM theo Quyết định 87/2024 áp dụng từ 22 10?

Hạn mức giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình cá nhân tại TP.HCM theo Quyết định 87/2024 áp dụng từ 22 10?

Ngày 22/10/2024, UBND TP.HCM đã ban hành Quyết định 87/2024/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang, không có tranh chấp và hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Cụ thể, tại Điều 3 Quyết định 87/2024/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất nông nghiệp đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp theo khoản 4 Điều 139 Luật Đất đai 2024 như sau:

- Đối với đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối không quá 01 ha (một héc ta) cho mỗi loại đất.

- Đối với đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha (năm héc ta).

- Đối với đất nông nghiệp khác không quá 02 ha (hai héc ta).

- Đối với đất lâm nghiệp không quá 10 ha (mười héc ta).

- Nếu vượt hạn mức quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 3 Quyết định 87/2024/QĐ-UBND thì diện tích vượt hạn mức phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước.

Cạnh đó, tại Điều 4 Quyết định 87/2024/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo khoản 5 Điều 176 Luật Đất đai 2024 như sau:

- Đối với đất trồng cây lâu năm không quá 01 ha (một héc ta).

- Hạn mức giao đất tại khoản 1 Điều này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 176 Luật Đất đai 2024.

*Quyết định 87/2024/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành từ ngày 22/10/2024.

Hạn mức giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình cá nhân tại TP.HCM theo Quyết định 87/2024 áp dụng từ 22 10? (Hình từ internet)

Hạn mức giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình cá nhân tại TP.HCM theo Quyết định 87/2024 áp dụng từ 22 10? (Hình từ internet)

Đất nông nghiệp gồm những loại đất nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Luật Đất đai 2024 có quy định về nhóm đất nông nghiệp như sau:

Điều 9. Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác.
...

Theo đó, đất nông nghiệp gồm các loại sau đây:

- Đất trồng cây hằng năm: gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

- Đất trồng cây lâu năm;

- Đất lâm nghiệp: gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;

- Đất nuôi trồng thủy sản;

- Đất chăn nuôi tập trung;

- Đất làm muối;

- Đất nông nghiệp khác.

Tổ chức tư vấn xác định giá đất có quyền và nghĩa vụ gì?

Căn cứ Điều 162 Luật Đất đai 2024 có quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức tư vấn xác định giá đất như sau:

- Tổ chức tư vấn xác định giá đất có các quyền sau đây:

+ Được cung cấp dịch vụ tư vấn xác định giá đất;

+ Được yêu cầu bên thuê tư vấn, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để phục vụ xác định giá đất theo quy định của pháp luật;

+ Quyền khác theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức tư vấn xác định giá đất có các nghĩa vụ sau đây:

+ Tuân thủ nguyên tắc, căn cứ, phương pháp, trình tự thủ tục định giá đất theo quy định của Luật này và quy định khác của luật có liên quan;

+ Phải độc lập, khách quan, trung thực trong hoạt động tư vấn xác định giá đất;

+ Bảo đảm việc tuân thủ đạo đức nghề nghiệp của các định giá viên thuộc tổ chức của mình;

+ Chịu trách nhiệm về chuyên môn trong tư vấn xác định giá đất, tư vấn thẩm định giá đất do mình thực hiện;

+ Thực hiện tư vấn xác định giá đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;

+ Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo kết quả tư vấn xác định giá đất khi có yêu cầu gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh nơi đăng ký trụ sở chính hoặc nơi thực hiện tư vấn xác định giá đất;

+ Đăng ký danh sách định giá viên và việc thay đổi, bổ sung danh sách định giá viên với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh nơi đăng ký trụ sở chính;

+ Có trách nhiệm thực hiện tư vấn xác định, thẩm định bảng giá đất, giá đất cụ thể; cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả tư vấn xác định giá đất;

+ Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức được hoạt động tư vấn xác định giá đất khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Tổ chức có đăng ký hoạt động kinh doanh dịch vụ xác định giá đất hoặc kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng kinh doanh dịch vụ xác định giá đất hoặc kinh doanh dịch vụ thẩm định giá;

+ Có ít nhất 03 định giá viên đủ điều kiện hành nghề tư vấn xác định giá đất hoặc 03 thẩm định viên về giá theo quy định của Chính phủ.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

7 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào