Hạch toán thuế môn bài 2025 như thế nào? Thuế môn bài có là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN không?
Hạch toán thuế môn bài 2025 như thế nào?
Để thực hiện hạch toán thuế môn bài 2025 đối với doanh nghiệp, kế toán cần phải xác định doanh nghiệp mình đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC hay Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Theo đó, chế độ kế toán tại Thông tư 133/2016/TT-BTC chỉ được áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, còn chế độ kế toán tại Thông tư 200/2014/TT-BTC có thể được áp dụng cho cả doanh nghiệp lớn và cả doanh nghiệp nhỏ.
Chi tiết việc hạch toán thuế môn bài 2025 đối với doanh nghiệp hiện nay được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC được thực hiện như sau:
(1) Hạch toán khi nộp tờ khai lệ phí môn bài:
Sau khi đã nộp tờ khai thuế môn bài, doanh nghiệp cần thực hiện hạch toán số tiền thuế này dựa trên tờ khai lệ phí môn bài đã nộp cho cơ quan thuế như sau:
- Trường hợp doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
Nợ 6425: Thuế, phí và lệ phí
Có TK 3338: Các loại thuế khác (Chi tiết TK 33382)
- Trường hợp doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC:
Nợ 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 3338: Các loại thuế khác (Chi tiết TK 33382)
(2) Hạch toán khi nộp tiền vào ngân sách:
Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước, doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC đều thực hiện hạch toán thuế môn bài dựa theo số tiền đã nộp vào ngân sách như sau:
Nợ TK 3338: Các loại thuế khác (chi tiết TK 33382)
Có TK 111,112: Tiền mặt,tiền gửi ngân hàng
(3) Hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế môn bài:
Khi hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế môn bài, doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC đều thực hiện hạch toán như sau:
- Khi doanh nghiệp nhận được quyết định xử phạt do chậm nộp thuế môn bài, cần hạch toán như sau:
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp (Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước)
- Khi nộp tiền phạt, cần hạch toán như sau:
Nợ TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác (Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước)
Có TK 111/112: Tiền mặt/ tiền gửi ngân hàng
- Khi cuối kỳ kết chuyển, cần hạch toán như sau:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811: Chi phí khác
Hạch toán thuế môn bài 2025 như thế nào? Thuế môn bài có là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN không? (Hình từ internet)
Thuế môn bài có là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC có quy định trừ một số khoản chi không được trừ được quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, thì doanh nghiệp được trừ các khoản chi khác nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Khoản chi thực tế được phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp.
- Khoản chi này có đủ hoá đơn/chứng từ hợp pháp theo quy định pháp luật.
- Đối với các khoản chi có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ trên 20 triệu (bao gồm VAT) thì khi thanh toán cần có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Đồng thời, tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về các khoản chi không được trừ không có đề cập đến khoản chi thuế môn bài.
Như vậy, nếu việc nộp thuế môn bài của doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên (phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh, sản xuất của chính doanh nghiệp đó, có đủ hoá đơn/chứng từ) thì doanh nghiệp được trừ khoản chi này khi tính thuế TNDN.
Hạn chót nộp thuế môn bài năm 2025 là khi nào?
Căn cứ tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
…
Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Theo đó, trong những trường hợp thông thường thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là 30/01 hằng năm.
Tuy nhiên, do ngày 30/01/2025 rơi vào ngày mồng Hai tháng Giêng Tết Âm lịch là ngày nghỉ lễ, tết nên thời gian nộp thuế môn bài 2025 dời vào ngày làm việc tiếp theo chậm nhất là ngày 03/02/2025 rơi vào thứ hai (Theo quy định tại Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Người nộp thuế cần căn cứ vào mình thuộc trường hợp nào để xác định thời hạn nộp thuế phù hợp theo quy định trên.
Lưu ý: Đối với các trường hợp là doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài 2025 thực hiện theo điểm b và điểm c khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.