Giờ làm việc Cục xuất nhập cảnh TP.HCM? Các trường hợp nào bị tạm hoãn xuất cảnh của công dân Việt Nam theo quy định hiện nay?
Giờ làm việc Cục xuất nhập cảnh TP.HCM được quy định ra sao?
Cục Quản lý xuất nhập cảnh có trụ sở chính tại Hà Nội, có cơ quan đại diện tại Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
Thông tin về địa chỉ và giờ làm việc của Cục quản lý xuất nhập cảnh Tp. Hồ Chí Minh (gọi tắt là Cục Xuất nhập cảnh TPHCM) như sau:
- Địa chỉ: 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 028.39202300
- Số điện thoại giải đáp thủ tục xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam: 028.38386425
- Số điện thoại giải đáp thủ tục nhập xuất cảnh của người nước ngoài: 028.39200365
Vậy giờ làm việc Cục Xuất nhập cảnh TPHCM ra sao?
Cục Quản lý xuất nhập cảnh tổ chức tiếp khách giải quyết thủ tục xuất nhập cảnh vào các ngày làm việc trong tuần, trừ Chủ Nhật, ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định riêng của Việt Nam. Riêng Thứ 7 tiếp khách vào buổi sáng.
Giờ tiếp khách:
- Buổi sáng: từ 08h00 – 11h30
- Buổi chiều: từ 13h30 – 16h00
Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an tại thành phố Hồ Chí Minh thực hiện chức năng và nhiệm vụ theo thẩm quyền liên quan đến lĩnh vực xuất nhập cảnh cho người Việt Nam và người nước ngoài tại các tỉnh phía nam.
Trên đây là một số thông tin liên quan đến giờ làm việc Cục Xuất nhập cảnh TPHCM
Nguồn: Cục Quản lý xuất nhập cảnh
Giờ làm việc Cục xuất nhập cảnh TP.HCM? Các trường hợp nào bị tạm hoãn xuất cảnh của công dân Việt Nam theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)
Các trường hợp nào bị tạm hoãn xuất cảnh của công dân Việt Nam theo quy định hiện nay?
Tại Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh bao gồm:
- Bị can, bị cáo; người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.
- Người được hoãn chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo trong thời gian thử thách, người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ trong thời gian chấp hành án theo quy định của Luật Thi hành án hình sự.
- Người có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.
- Người phải thi hành án dân sự, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đang có nghĩa vụ thi hành bản án, quyết định được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.
- Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Người đang bị cưỡng chế, người đại diện cho tổ chức đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
- Người bị thanh tra, kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó vi phạm đặc biệt nghiêm trọng và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
- Người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan, truyền nhiễm và xét thấy cần ngăn chặn ngay, không để dịch bệnh lây lan, truyền nhiễm ra cộng đồng, trừ trường hợp được phía nước ngoài cho phép nhập cảnh.
- Người mà cơ quan chức năng có căn cứ cho rằng việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
Giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định hiện nay có thời hạn trong vòng bao lâu?
Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh được quy định tại Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 như sau:
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
- Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn.
+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn.
+ Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
- Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.