Giá tính lệ phí trước bạ 2024 đối với xe ô tô điện Hyundai, Vinfast, Wuling chở người từ 9 người trở xuống sản xuất trong nước thế nào?
Giá tính lệ phí trước bạ mới 2024 đối với xe ô tô điện chở người từ 9 người trở xuống sản xuất trong nước thế nào?
Theo Phần 1b Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy ban hành kèm theo Quyết định 2353/QĐ-BTC 2023 được sửa đổi bởi Quyết định 449/QĐ-BTC 2024 quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô điện chở người từ 9 người trở xuống sản xuất, lắp ráp trong nước của các hãng Hyundai, Vinfast, Wuling như sau:
Nhãn hiệu | Kiểu loại xe [Tên thương mại (Mã kiểu loại)/ Tên thương mại/ Số loại] | Số người cho phép chở (kể cả lái xe) | Giá tính LPTB (VNĐ) |
HYUNDAI | IONIQ 5 SPECIAL | 5 | 1.450.000.000 |
VINFAST | VF 5 PLUS S5EJ01 | 5 | 458.000.000 |
VINFAST | VF E34 R5GH01 | 5 | 690.000.000 |
VINFAST | VF 8 ECO E5BA01 | 5 | 1.062.300.000 |
VINFAST | VF 9 ECO G6AC01 | 6 | 1.475.400.000 |
VINFAST | VF 9 PLUS M6AC01 | 6 | 1.612.200.000 |
VINFAST | VF 8 PLUS F5AA01 | 5 | 1.237.500.000 |
VINFAST | VF 8 ECO T5BA02 | 5 | 1.137.800.000 |
VINFAST | VF 8 PLUS U5AA02 | 5 | 1.333.500.000 |
VINFAST | VF 9 ECO H7AC01 | 7 | 1.446.800.000 |
VINFAST | VF 9 PLUS 36AC01 | 6 | 1.670.500.000 |
VINFAST | VF 9 PLUS 47AC01 | 7 | 1.600.600.000 |
VINFAST | VF 9 PLUS E6AC01 | 6 | 1.673.300.000 |
VINFAST | VF 9 PLUS F7AC01 | 7 | 1.641.000.000 |
VINFAST | VF 9 PLUS J7AC01 | 7 | 1.594.000.000 |
VINFAST | VF E34 D5GH01 | 5 | 690.000.000 |
VINFAST | VF E34 D5HH01 | 5 | 690.000.000 |
VINFAST | VF E34 R5HH01 | 5 | 690.000.000 |
WULING | WULING HONGGUANG MINI EV E50 LVI-170 | 4 | 265.000.000 |
WULING | WULING HONGGUANG MINI EV E50 LV2-170 | 4 | 282.000.000 |
Giá tính lệ phí trước bạ 2024 đối với xe ô tô điện Hyundai, Vinfast, Wuling chở người từ 9 người trở xuống sản xuất trong nước thế nào? (Hình từ Internet)
Giá tính lệ phí trước bạ ô tô điện là gì?
Theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP có nội dung như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ
Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô (sau đây gọi chung là ô tô) và xe máy quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 3 Nghị định này (trừ rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, xe ô tô chuyên dùng, xe máy chuyên dùng) là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.
a) Giá tính lệ phí trước bạ tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo nguyên tắc đảm bảo phù hợp với giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ.
Giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường của từng loại ô tô, xe máy (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe) được căn cứ vào các cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì cơ quan thuế căn cứ vào cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 2 Điều này quyết định giá tính lệ phí trước bạ của từng loại ô tô, xe máy mới phát sinh (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe).
c) Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ hoặc ô tô, xe máy có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ mà giá chuyển nhượng ô tô, xe máy trên thị trường tăng hoặc giảm từ 5% trở lên so với giá tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Cục Thuế tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính trước ngày mùng 5 của tháng cuối quý.
Bộ Tài chính ban hành Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung trước ngày 25 của tháng cuối quý để áp dụng kể từ ngày đầu của quý tiếp theo. Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung được ban hành theo quy định về ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ quy định tại điểm a khoản này hoặc căn cứ vào trung bình cộng giá tính lệ phí trước bạ của cơ quan thuế các địa phương.
Như vậy, giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô điện là giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành, xác định theo nguyên tắc đảm bảo phù hợp với giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ.
Mức thu lệ phí trước bạ ô tô điện có tỷ lệ (%) ra sao?
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí trước bạ ô tô, xe máy theo tỷ lệ (%) như sau:
Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
..
5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.
...
c) Ô tô điện chạy pin:
- Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.
- Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
d) Các loại ô tô quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định tại khoản này.
Như vậy, mức thu lệ phí trước bạ ô tô điện hiện nay là 0% đối với nộp lệ phí trước bạ lần đầu, từ lần nộp thứ 2 trở đi thì áp dụng mức thu là 2%.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.