Dự thảo bảng giá đất TPHCM tại tờ trình 10487 áp dụng đến 31/12/2025 đối với đất nông nghiệp, phi nông nghiệp ra sao?

Dự thảo bảng giá đất TPHCM tại tờ trình 10487 áp dụng đến 31/12/2025 đối với đất nông nghiệp, phi nông nghiệp ra sao?

Dự thảo bảng giá đất TPHCM tại tờ trình 10487 áp dụng đến 31/12/2025 đối với đất nông nghiệp

Ngày 14 tháng 10 năm 2024, Sở Tài nguyên và Môi trường TPHCM đã có tờ trình 10487/TTr-STNMT-KTĐ về ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của UBND thành phố quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Xem toàn bộ tờ trình 10487/TTr-STNMT-KTĐ tại đây tải

Theo đó, dự thảo bảng giá đất TPHCM tại tờ trình 10487 áp dụng đến 31/12/2025 đối với đất nông nghiệp như sau:

Nhằm tạo điều kiện cho ngành sản xuất nông nghiệp Thành phố ổn định và phát triển đảm bảo chiến lược về an ninh lương thực thực phẩm, các sở, ngành đã cân đối mức thu trước dây và tỷ lệ thu tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất để đề xuất giả đất nông nghiệp nhằm đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 158 Luật Đất đai 2024 và thuộc thẩm quyền quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố, cụ thể:

Áp dụng giá đất nông nghiệp tại Quyết định 02/2020/QĐ-UBND nhân cho hệ số điều chỉnh giá đất tương ứng theo từng khu vực, vị trí tại Quyết định 56/2023/QĐ-UBND:

+ Khu vực 1 nhân (x) 2,7 lần.

+ Khu vực II nhân (x) 2,6 lần.

+ Khu vực III nhân (x) 2,5 lần.

- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm: đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác

- Bảng giá đất rừng sản xuất:

+ Đất rừng sản xuất tỉnh bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.

+ Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tỉnh bằng 80% giá đất rừng sản xuất.

- Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản:

Đất nuôi trồng thủy sản tính bằng giá đất trồng cây hàng năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.

- Bảng giá đất chăn nuôi tập trung:

Đất chăn nuôi tập trung được tính bằng 150% đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí, nhưng không vượt quá đất ở cùng khu vực, vị trí.

- Bảng giá đất làm muối

Đất làm muối tính bằng 80% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng khu vực, vị trí.

- Đối với đất nông nghiệp trong Khu Nông nghiệp Công nghệ cao: giá đất nông nghiệp là 320.000 đồng/m².

Giá đất nông nghiệp trong Khu Nông nghiệp Công nghệ cao Thành phố tại xã Phạm Văn Cội, huyện Củ Chi tỉnh bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm vị trí 3 huyện Củ Chi theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND nhân. (x) theo Quyết định 56/2023/QĐ-UBND (128.000đồng/m² x 2,5).

Dự thảo bảng giá đất TPHCM tại tờ trình 10487 áp dụng đến 31/12/2025 đối với đất nông nghiệp, phi nông nghiệp ra sao?

Dự thảo bảng giá đất TPHCM tại tờ trình 10487 áp dụng đến 31/12/2025 đối với đất nông nghiệp, phi nông nghiệp ra sao? (Hình từ Internet)

Dự thảo bảng giá đất TPHCM tại tờ trình 10478 áp dụng đến 31/12/2025 đối với đất phi nông nghiệp

Tại khoản 2 Điều 4 dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của UBND thành phố quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là dự thảo Quyết định) theo tờ trình về bảng giá đất phi nông nghiệp như sau:

- Bảng giá đất ở: Giá đất ở của vị trí 1: Phụ lục Bảng 8 đính kèm dự thảo Quyết định.

- Đất thương mại, dịch vụ:

+ Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 1: Phụ lục Bảng 9 đính kèm và các vị trí theo khoản 1 Điều 4 dự thảo Quyết định.

+ Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực.

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

+ Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ vị trí 1: Phụ lục Bảng 10 đính kèm và các vị trí theo khoản 1 Điều 4 dự thảo Quyết định.

+ Đối với giá đất sản 1 xuất, kinh doanh phi nồng nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bao gồm: đất khu công nghiệp, khu chế xuất, công viên phần mềm Quang Trung, cụm công nghiệp, khoáng sản; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào các mục đích công cộng (đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng, đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng); đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp (đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác); kho tàng, bến bãi, nhà ga, bến xe, bến tàu, cảng biển, cảng sông, công viên, công viên chuyên đề, Thảo Cầm Viên, thì giá đất quy dịnh như sau:

++ Tại các Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận: tỉnh bằng 50% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Phụ lục Bảng 10 đính kèm dự thảo Quyết định.

++ Tại các Quận 7, Quận 8, Quận 12, Quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, Thành phố Thủ Đức: tỉnh bằng 60% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch v quy định tại Phụ lục Bảng 10 đính kèm dự thảo Quyết định.

++ Tại các huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ: tỉnh bằng 75% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Phụ lục Bảng 10 đính kèm dự thảo Quyết định

+ Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cũng khu vực.

- Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt: tính bảng 60% giá đất ở liền kề.

- Đất tôn giáo, tín ngưỡng: tỉnh bằng 60% giá đất ở liền kề.

- Đối với đất trong Khu Công nghệ cao:

+ Đất với đất thương mại, dịch vụ: quy định tại Phụ lục Bảng 11 đính kèm dự thảo Quyết định.

+ Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: quy định tại Phụ lục Bảng 12 đính kèm dự thảo Quyết định.

Bảng giá đất TPHCM hiện nay ra sao?

Từ 01/8/2024, Luật Đất đai mới đã có hiệu lực thi hành, song tại Điều 257 Luật Đất đai 2024 quy định Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025; trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương.

Do đó, Bảng giá đất TPHCM 2024 vẫn được áp dụng là bảng giá đất quy định tại Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024.

Cụ thể, Bảng giá đất TPHCM 2024 chi tiết ở các quận, huyện như sau:

Tải về Bảng giá đất TPHCM 2024 chi tiết

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,926 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào