Đơn đề nghị cấp phép bay đối với hoạt động bay tại Việt Nam có những nội dung gì? Thời hạn nộp đơn đề nghị, thời hạn cấp, sửa đổi phép bay là bao lâu?
Đơn đề nghị cấp phép bay đối với hoạt động bay tại Việt Nam có những nội dung gì?
Căn cứ tại Điều 15 Nghị định 125/2015/NĐ-CP quy định đơn đề nghị cấp phép bay có những nội dung sau:
- Đơn đề nghị cấp phép bay trừ các chuyến bay nêu tại khoản 3 và khoản 4 Điều 15 Nghị định 125/2015/NĐ-CP bao gồm các nội dung sau đây:
+ Tên, địa chỉ bưu điện, địa chỉ điện tín của người khai thác tàu bay, người vận chuyển.
+ Kiểu loại tàu bay, số hiệu chuyến bay, số hiệu đăng ký, quốc tịch tàu bay và trọng lượng cất cánh tối đa.
+ Hành trình bay.
+ Đường hàng không; điểm bay vào, bay ra vùng trời Việt Nam.
+ Ngày thực hiện chuyến bay; thời gian dự kiến cất cánh, hạ cánh hoặc thời gian dự kiến bay qua điểm bay vào, bay ra vùng trời Việt Nam (thời gian được tính là hai mươi bốn (24) giờ trong ngày và là giờ quốc tế UTC).
+ Mục đích của chuyến bay.
+ Số lượng ghế và trọng tải cung ứng.
- Đối với chuyến bay hoạt động hàng không chung, người đề nghị cấp phép bay đơn đề nghị cấp phép bay bao gồm các nội dung quy định tại điểm a, b, e và g khoản 2 Điều 15 Nghị định 125/2015/NĐ-CP và các nội dung sau đây:
+ Hành trình bay; khu vực bay phục vụ hoạt động hàng không chung; đường hàng không hoặc đường bay phục vụ hoạt động hàng không chung;
+ Thời gian thực hiện phép bay.
- Đơn đề nghị cấp phép bay đối với phương tiện bay siêu nhẹ bao gồm các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 125/2015/NĐ-CP và các nội dung sau đây:
+ Sân bay cất cánh, hạ cánh hoặc vị trí của phương tiện bay siêu nhẹ (tọa độ WGS-84).
+ Thời gian hoạt động (giờ, ngày, tháng, năm).
+ Độ cao tối đa, độ cao tối thiểu.
+ Đường bay, hướng bay của phương tiện bay siêu nhẹ.
+ Đặc điểm nhận dạng.
+ Trang bị, thiết bị thông tin liên lạc.
+ Những điểm lưu ý khác.
Đơn đề nghị cấp phép bay đối với hoạt động bay tại Việt Nam có những nội dung gì? Thời hạn nộp đơn đề nghị, thời hạn cấp, sửa đổi phép bay là bao lâu? (Hình từ Internet)
Thời hạn nộp đơn đề nghị, thời hạn cấp, sửa đổi phép bay đối với hoạt động bay tại Việt Nam là bao lâu?
Căn cứ tại Điều 16 Nghị định 125/2015/NĐ-CP quy định thời hạn nộp đơn đề nghị, thời hạn cấp, sửa đổi phép bay đối với hoạt động bay tại Việt Nam như sau:
- Chậm nhất mười (10) ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện phép bay đối với các chuyến bay thường lệ.
- Chậm nhất bảy (07) ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện phép bay đối với các trường hợp sau đây:
+ Chuyến bay thử nghiệm, biểu diễn, thao diễn, huấn luyện.
+ Chuyến bay phục vụ nghiên cứu khoa học, kinh tế quốc dân, hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch.
+ Chuyến bay của tàu bay quân sự nước ngoài thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam.
- Chậm nhất năm (05) ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện phép bay trong các trường hợp sau đây:
+ Chuyến bay chuyên cơ nước ngoài chở khách mời của Đảng, Nhà nước và chuyến bay làm nhiệm vụ hộ tống hoặc tiền trạm cho các chuyến bay chuyên cơ đó; chuyến bay chuyên cơ khác của nước ngoài và các chuyến bay hộ tống hoặc tiền trạm cho chuyến bay chuyên cơ đó.
+ Chuyến bay quốc tế thuê chuyến, tăng chuyến đến và đi từ Việt Nam.
+ Chuyến bay của tàu bay công vụ nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 125/2015/NĐ-CP.
- Chậm nhất ba (03) ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện phép bay đối với các trường hợp sau đây:
+ Chuyến bay không thường lệ qua vùng trời Việt Nam hoặc hạ cánh kỹ thuật tại Việt Nam.
+ Chuyến bay được thực hiện theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.
+ Chuyến bay được thực hiện theo hợp đồng thuê, mua, bán tàu bay.
+ Chuyến bay chuyển sân bay quốc tế.
+ Chuyến bay phục vụ nhu cầu riêng của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Chậm nhất hai mươi bốn (24) giờ trước giờ dự kiến thực hiện phép bay đối với chuyến bay quy định tại điểm c khoản 4 Điều 14 Nghị định 125/2015/NĐ-CP; chuyến bay vì mục đích nhân đạo; chuyến bay hoạt động hàng không chung khác.
- Không áp dụng thời hạn trong các trường hợp sau đây:
+ Chuyến bay trong tình thế cấp thiết.
+ Chuyến bay quy định tại các điểm a, b, d khoản 4 Điều 14 Nghị định 125/2015/NĐ-CP.
+ Sửa đổi phép bay quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều 14 Nghị định 125/2015/NĐ-CP.
Hiệu lực của phép bay đối với hoạt động bay tại Việt Nam được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 18 Nghị định 125/2015/NĐ-CP quy định hiệu lực của phép bay đối với hoạt động bay tại Việt Nam như sau:
- Thời gian thực hiện của từng chuyến bay được xác định theo nội dung phép bay đã cấp.
- Phép bay cho chuyến bay cất, hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam có giá trị hiệu lực từ mười hai (12) giờ trước giờ dự kiến ghi trong phép bay đến hai mươi bốn (24) giờ sau giờ dự kiến cất, hạ cánh ghi trong phép bay.
- Phép bay cho chuyến bay qua vùng trời Việt Nam có giá trị hiệu lực trong phạm vi thời gian từ ba (03) giờ trước giờ dự kiến ghi trong phép bay đến bảy mươi hai (72) giờ sau giờ dự kiến ghi trong phép bay.
- Giá trị hiệu lực của phép bay bao gồm cả phép bay cho chuyến bay từ sân bay dự bị đi sân bay đến hoặc sân bay khởi hành.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.