Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài là gì? Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài được quy định như thế nào?

Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài là gì? Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài được quy định như thế nào? - Câu hỏi của anh Huy (Hà Nội)

Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài là gì?

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân được phân thành 02 loại: Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú.

Trường hợp người nước ngoài là cá nhân cư trú theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân thì việc tính thuế, phương pháp tính thuế, số thuế phải nộp, quyết toán thuế hoặc hoàn thuế thu nhập cá nhân được áp dụng tương tự như người Việt Nam là cá nhân cư trú theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

Căn cứ khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, cá nhân được hoàn thuế thu nhập cá nhân khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Số tiền thuế thu nhập đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.

- Cá nhân đã nộp thuế thu nhập nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.

- Các trường hợp khác theo quyết định cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài là gì? Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài được quy định như thế nào?

Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài là gì? Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài được quy định như thế nào?

Trình tự, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân được quy định như thế nào?

Trường hợp 1: Hoàn thuế thu nhập cá nhân thông qua tổ chức, cá nhân chỉ trả thu nhập (tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập khai thuế thay theo ủy quyền)

Bước 1: Nộp hồ sơ

Trường hợp tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân có số thuế nộp thừa, nếu có đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

- Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

+ Giấy đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân (đơn đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước) theo mẫu số 01/ĐNHT tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

+ Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý yêu cầu

Trường hợp 2: Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế

Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế.

Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế chỉ cần ghi số tiền thuế đề nghị hoàn trả vào chỉ tiêu số [47] - “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu số [49] - “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế thu nhập theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi thực hiện quyết toán thuế.

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân là khi nào?

Căn cứ vào Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

Theo như quy định trên, đối với trường hợp quyết toán thuế thu nhập cá nhân thông qua tổ chức, cá nhân chỉ trả thu nhập thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế là chậm nhất vài ngày 31/03.

Đối với trường hợp cá nhân tự quyết toán thuế thì thời hạn chậm nhất nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân là ngày 30/4.

>> Thông tư 111 thuế tncn còn hiệu lực không? Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2024 từ tiền lương mới nhất

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
13,547 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào